lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/METRIMA_M_becbacea48.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc đặt âm đạo METRIMA-M hộp 1 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 1 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Metrima-M được chỉ định trong trường hợp: Ðiều trị viêm cổ tử cung, viêm âm đạo và viêm âm hộ - âm đạo do Trichomonas vaginalis cùng với đi nhiễm nấm Candida hoặc vi khuẩn.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Metrima-M được chỉ định trong trường hợp: Ðiều trị viêm cổ tử cung, viêm âm đạo và viêm âm hộ - âm đạo do Trichomonas vaginalis cùng với đi nhiễm nấm Candida hoặc vi khuẩn.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Nhúng viên thuốc vào nước đun sôi để nguội khoảng 20 giây. Đặt sâu vào âm đạo 1 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ, giữ tư thế nằm 15 phút sau khi đặt thuốc. Dùng liên tiếp 7 ngày. Liều dùng: Đặt âm đạo 1 viên/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Metrima-M chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson. Metronidazol dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động. Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc, trừ khi thật cần thiết và phải có sự theo dõi của bác sĩ. Thời kỳ cho con bú: Không dùng thuốc, trừ khi thật cần thiết và phải có sự theo dõi của bác sĩ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Metrima-M, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000 Da và mô dưới da: Kích ứng tại chỗ như ngứa, nổi nẩm, viêm da dị ứng do tiếp xúc. Không rõ tần suất Miễn dịch: Các phản ứng dị ứng. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc. Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn. Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn. Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc. Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực. Clotrimazol Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans. Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm llều tacrolimus theo nhu cầu.
Thành phần
Metronidazol 500mg Clotrimazol 100mg
Dược lý
Dược lực học Metronidalzol Metronidalzol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giargia và trên vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa rõ ràng. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol và 8 mcg/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 mcg/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 mcg/ml. Metronidalzol là một thuốc dùng trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như: Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidalzol chỉ bị kháng một trong số ít trường hợp. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác. Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazol hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị, vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng. Trong nhiều trường hợp cần điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo uống thuốc viên. Khi bị viêm cổ tử cung/ âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại binh thường đại đa số người bệnh dùng thuốc, metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường âm đạo. Clotrimazol Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli. Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida. Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo giữa các azol là phổ biến. Dược động học Metronidazol Hấp thu Metronidazol ít được hấp thu vào tuần hoàn toàn thân sau khi dùng qua đường âm đạo. Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 8 - 10 giờ. Phân bố Gắn kết với protein huyết tương thấp, dưới 20%. Khuếch tán nhanh vào phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, da, nước bọt và dịch tiết âm đạo. Metronidazol qua được nhau thai và vào sữa mẹ. Chuyển hoá Chuyển hóa chủ yếu ở gan, hình thành 2 chất chuyển hóa oxy hóa không liên hợp. Thải trừ Bài tiết chủ yếu vào trong nước tiểu: Khoảng 35 - 65% liều được hấp thu được bài tiết dưới dạng không đổi hoặc dưới dạng chất chuyển hóa oxy hóa. Clotrimazol Dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu: Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol - 14C 100 mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 microgam clotrimazol/ml sau 1 - 2 ngày và xấp xỉ 0,01 microgam/ml sau 8 - 24 giờ nếu dùng 5g kem clotrimazol - 14C 1%.
Quá liều
Chưa có thông tin. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Phân loại sản phẩm
Rx
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà