lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/00020151_amursolic_150mg_meyer_5x10_4818_63d7_large_53503982aa_5042f517c6.webp
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị bệnh gan Amursolic hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim
Công dụng
Thuốc Amursolic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị để làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật có túi mật vẫn còn hoạt động. Ðiều trị bệnh gan mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan do tắt nghẽn ống mật, viêm xơ đường dẫn mật.
Thương hiệu
Meyer-BPC
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Amursolic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị để làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật có túi mật vẫn còn hoạt động. Ðiều trị bệnh gan mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan do tắt nghẽn ống mật, viêm xơ đường dẫn mật.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Uống thuốc một liều duy nhất vào bữa tối trước khi đi ngủ, hoặc chia làm 2 - 3 lần, có thể chia liều lớn hơn cho trước khi đi ngủ để chống lại sự gia tăng nồng độ cholesterol mật vào ban đêm. Liều dùng Liều thông thường: 6 -12 mg/kg/ngày. Bệnh nhân béo phì: liều dùng có thể tăng đến 15 mg/kg/ngày. Đợt điều trị kéo dài từ 6 đến 24 tháng tùy thuộc vào kích thước và thành phần của sỏi. Xơ gan do tắt nghẽn ống mật: 10-15mg/kg/ngày chia làm 2-4 lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Amursolic chống chỉ định trong các trường hợp sau Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Rối loạn chức năng gan hoặc bất thường đường dẫn mật. Sỏi cản tia X (sỏi calci). Sỏi mật có biến chứng hoặc có chỉ định phải phẫu thuật. Bệnh viêm ruột hoặc loét dạ dày - tá tràng đang hoạt động. Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng
Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số chức năng gan như AST, ALT và y-GT nên được theo dõi mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng. Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng. Nếu X-quang không thấy được túi mật, sỏi mật bị vôi hóa, túi mật giảm co bóp hoặc thường xuyên xuất hiện các cơn đau quặn mật, Amursolic không được sử dụng. Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều, trường hợp tiêu chảy vẫn còn, nên ngưng thuốc. Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng acid ursodeoxycholic, đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy khả năng gây quái thai trong giai đoạn sớm của thai kỳ. Do đó không được sử dụng thuốc trong khi mang thai trừ khi thật sự cần thiết. Thời kỳ cho con bú Chưa có dữ liệu lâm sàng vì sự an toàn của acid ursodeoxycholic ở phụ nữ đang cho con bú. Vì vậy, Amursolic không được khuyến cáo cho nhóm bệnh nhân này.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Amursolic, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR >1/100 Tiêu hóa: Viêm túi mật , đầy hơi , rối loạn tiêu hóa, phân nhão, loét dạ dày tá tràng. Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt. Tâm thần: Mất ngủ. Tim mạch: Đau ngực. Hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm phế quản, ho, viêm họng, viêm mũi. Miễn dịch: Nhiễm virus, triệu chứng giống cúm. Gan thận: Tăng creatinine, xơ gan mất bù. Cơ xương khớp: Đau lưng, đau khớp, viêm khớp, đau cơ xương, đau cơ. Da liễu: Rụng tóc , phát ban/phát ban trên da. Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Bộ phận sinh dục: Đau bụng kinh, nhiễm trùng đường tiết niệu. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Không có thông tin. Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000 Da liễu: Mề đay. Gan thận: Tăng ứ mật. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Tránh phối hợp với các thuốc làm tăng sỏi cholesterol như các estrogen, thuốc chống tăng lipid máu như clofibrat. Tránh dùng chung với các thuốc kháng acid, than hoạt và cholestyramin, do làm giảm hoạt tính của thuốc.
Thành phần
Ursodeoxycholic acid 150mg
Dược lý
Dược lực học Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên hiện diện với số lượng ít trong mật người. Acid ursodeoxycholic ức chế sự tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan và ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột. Thuốc được dùng để làm tan các sỏi giàu cholesterol ở người bệnh có túi mật vẫn còn hoạt động. Dược động học Hấp thu Acid ursodeoxycholic được hấp thu cao qua đường tiêu hóa, với nồng độ tối đa sau khi uống khoảng 60 phút và đạt nồng độ đỉnh trong 3 giờ. Phân bố Acid ursodeoxycholic nhanh chóng liên hợp với glycin và taurin trong gan. Chuyển hóa Sự biến đổi vi sinh đường ruột và các chất chuyển hóa của thuốc xảy ra khi thuốc rời khỏi chu trình gan ruột và liên quan đến nồng độ cao của acid lithocholic và acid 7- ketolithocholic trong suốt quá trình điều tri bằng acid ursodeoxycholic. Thải trừ Thuốc được thải trừ qua thận, sữa mẹ, mật và chủ yếu qua phân.
Quá liều
Triệu chứng Có thể bị tiêu chảy. Nói chung, các triệu chứng khác của quá liều hầu như không có, bởi vì sự hấp thu của acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều và do đó được bài tiết nhiều hơn vào phân. Xử trí Điều trị triệu chứng tiêu chảy kết hợp phục hồi gan bằng nước và điện giải. Nhựa trao đổi ion có thể hữu ích để gắn kết các acid mật trong ruột. Khuyến khích kiểm tra chức năng gan
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà