lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị bệnh gan Esserose 450 hộp 5 vỉ x 10 viên nang mềm

Thuốc điều trị bệnh gan Esserose 450 hộp 5 vỉ x 10 viên nang mềm

Danh mục:Thuốc trị bệnh gan, mật
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Thương hiệu:Minskinterrcaps U.V
Số đăng ký:VN-22016-19
Nước sản xuất:Belarus
Hạn dùng:2 năm kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Esserose 450

Mỗi viên chứa:
Hoạt chất:
Phospholipid đậu nành 450mg.
Tá dược: dầu hướng dương 250mg.
Thành phần vỏ nang: gelatin, glycerin, natri benzoat, nước cất, titanium dioxit E-171, sắt oxit đen E-172, sắt oxit đỏ E-172, sắt oxit vàng E-172

2. Công dụng của Esserose 450

Cải thiện các triệu chứng bệnh lý gan như chán ăn, đau hạ sườn phải, tổn thương gan do nhiễm độc và viêm gan...

3. Liều lượng và cách dùng của Esserose 450

Người lớn: Tổng liều 1800 mg/ngày. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên Esserose 450 trong bữa ăn với nhiều nước (200ml), không nhai.
Không nên sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi do chưa được nghiên cứu đầy đủ.

4. Chống chỉ định khi dùng Esserose 450

Trong các trường hợp quá mẫn với protein đậu nành, đậu lạc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Esserose 450

Những trường hợp kém hấp thu có thể tăng nguy cơ gây tiêu chảy hoặc có mỡ trong phân khi sử dụng Esserose 450.
Trẻ em
Thuốc không khuyên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Người cao tuổi và/hoặc suy thận
Không có lưu ý đặc biệt trên những bệnh nhân này, liều dùng giống như trên người lớn.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có thông tin về độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú, do đó không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Tác dụng không mong muốn

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hiếm gặp, ADR ≤ 1/1000
Rối loạn tiêu hóa như rối loạn dạ dày, phân mềm, tiêu chảy có thể xảy ra.
Rất hiếm gặp: ADR ≤ 1/10000
Phản ứng dị ứng như phát ban da.
Chưa rõ tần suất
Ngứa.

8. Tương tác với các thuốc khác

Esserose 450 có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu khi sử dụng đồng thời với các thuốc này. Do vậy, phải theo dõi thời gian đông máu khi dùng đồng thời Esserose 450 và các thuốc chống đông máu.

9. Dược lý

Dược lý
Thuốc cho các bệnh về gan.
Mã ATC: A05BA.
Trong số các tính chất dược lực học được báo cáo, tác dụng bảo vệ gan được tìm thấy trong nhiều mô hình thực nghiệm về tổn thương gan cấp, ví dụ tổn thương gan do ethanol, cồn alkyl, tetrachlorid, paracetamol và galactosamin. Thêm vào đó, đối với các tổn thương mạn tính (do ethanol, thioacetamid, dung môi hữu cơ), cũng thấy sự ức chế gan nhiễm mỡ và xơ hóa, vì hoạt chất được cho là làm tăng sự tái sinh và ổn định màng tế bào, ức chế sự peroxid hóa lipid và tổng hợp collagen.
Dược động học
Các thí nghiệm dược động học trên động vật cho thấy hơn 90% liều phospholipid đậu nành đã uống được hấp thu ở ruột non. Phần lớn được phospholipase A tách thành 1-acyl-lysophosphatidylcholin, 50% chất này được tái acyl-hóa ngay lập tức thành phosphatidylcholin nhiều nối đôi chưa bão hòa trong quá trình hấp thu ở niêm mạc ruột. Phosphatidylcholin nhiều nối đôi chưa bão hòa này vào máu qua đường bạch huyết và từ đó - chủ yếu được gắn với HDL để đi đến gan.
Các thử nghiệm về dược động học trên người được thực hiện với dilinoleoyl phosphatidylcholin đánh dấu đồng vị phóng xạ (3H và 14C). Phần cholin được đánh dấu với 3H và acid linoelic được đánh dấu với 14C.
Nồng độ 3H cực đại đạt được sau 6 đến 24 giờ và chiếm đến 19,9% liều dùng. Thời gian bán hủy của thành phần cholin là 66 giờ.
Nồng độ 14c cực đại đạt được sau 4 đến 12 giờ và chiếm đến 27,9% liều dùng. Thời gian bán hủy của thành phần này là 32 giờ.
Về thải trừ, 2% chất đánh dấu 3H và 4,5% 14c được tìm thấy trong phân, 6% chất đánh dấu 3H và chỉ một lượng nhỏ 14c được tìm thấy trong nước tiểu.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Những tác dụng không mong muốn của thuốc có thể tăng lên khi sử dụng quá liều. Điều trị triệu chứng trong trường hợp gia tăng các tác dụng không mong muốn của thuốc trên bệnh nhân sử dụng quá liều khuyến cáo.

11. Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY