lcp
No image available
Thuốc điều trị bệnh hô hấp Saltamol hộp 250 viên nén
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 250 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 250 viên nén
Công dụng
Dùng trong thăm dò chức năng hô hấp. Điều trị hen, ngăn co thắt phế quản do gắng sức. Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được. Viêm phế quản mạn tính, giãn phế nang.
Thương hiệu
CBF PHARMACEUTICAL
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Dùng trong thăm dò chức năng hô hấp. Điều trị hen, ngăn co thắt phế quản do gắng sức. Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được. Viêm phế quản mạn tính, giãn phế nang.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Liều dùng: Liều dùng chỉ định theo từng cá thể, vì hen là một bệnh tiến triển theo thời gian với các mức độ nặng nhẹ khác nhau. Việc chỉ định liều hàng ngày (với glucocorticoid) và các thuốc làm giãn phế quản, cũng như các lần dùng thuốc phải dựa vào kết quả thăm dò chức năng hô hấp và cung lượng đỉnh thở ra. Nếu người bệnh không có máy đo cung lượng đỉnh thì có thể hướng dẫn dùng cách thổi vào một quả bóng đề đánh giá. Người lớn uống: 1-2 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày. Một vài người bệnh có thể tăng liều đến 4 viên/lần. Với người cao tuổi hoặc người rất nhạy cảm với các thuốc kích thích beta thì nên bắt đầu với liều 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày. Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi uống: 0,2 mg/kg, tức là 1/2 -1 viên x 3 – 4 lần/ngày. Trẻ em trên 6 tuổi uống: 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày. Đề phòng cơn hen do gắng sức: Người lớn uống 2 viên trước khi vận động 2 giờ. Trẻ em lớn uống 1 viên trước khi vận động 2 giờ.
Chống chỉ định
Dị ứng với 1 trong các thành phần của thuốc. Điều trị dọa sảy thai trong 3 – 6 tháng đầu mang thai.
Thận trọng
Khi sử dụng mà trong quá trình điều trị thuốc trở lên kém hiệu quả có thể do bệnh hen nặng lên bạn nên đến bác sĩ để tái khám, và được chỉ định liều lượng không nên tự ý tăng liều. Đối với các vận động viên thể thao đang thi đấu không nên sử dụng thuốc vì trong thuốc có thành phần dương tính với doping. Bệnh nhân có tiền sử đái tháo đường, tăng huyết áp, rối loạn động mạch vành,..thì thận trọng trong việc sử dụng thuốc dạng viên nén và thuốc tiêm, nên thay thế bằng thuốc dạng khí dung. Nên giảm liều các thuốc beta khác trong quá trình sử dụng chung với salbutamol vì chúng có chung cơ chế kích thích giãn cơ trơn. Các bệnh nhân là sản phụ trong quá trình sử dụng thuốc phải được theo dõi chặt chẽ tránh ảnh hưởng đến sức khỏe sản phụ và thai nhi.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có công trình nghiên cứu quy mô nào ở người mang thai. Tuy vậy, khi dùng cần thận trọng cân nhắc lợi hại. Hiện nay chưa biết salbutamol có tiết vào sữa mẹ không, nhưng vì khả năng gây quái thai ở một số súc vật, nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, run đầu ngón tay. Hiếm gặp: Co thắt phế quản, khô miệng, họng bị kích thích, ho và khản tiếng, hạ kali huyết, chuột rút, dễ bị kích thích, nhức đầu, phù, nổi mày đay, hạ huyết áp, trụy mạch, buồn nôn, nôn.
Tương tác thuốc
Sử dụng cùng các thuốc ức chế beta sẽ làm giảm tác dụng của thuốc. Không sử dụng kết hợp halothan có thể làm rối loạn nhịp tim, tăng nguy cơ chảy máu ở sản phụ,.. Theo dõi nước tiểu và máu do thuốc làm tăng đường huyết nên thận trọng với người bệnh đang sử dụng thuốc chống đái tháo đường.
Thành phần
Salbutamol 2 mg. Tá dược vừa đủ 1 viên
Quá liều
Triệu chứng: Trong trường hợp dùng thuốc quá liều gây ngộ độc, tùy theo mức độ nặng nhẹ có thể biểu hiện một số các triệu chứng như: Khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, bồn chồn, run các đầu chi, tim đập nhanh, loạn nhịp tim, biến đổi huyết áp, co giật, có thể hạ kali huyết. Xử trí: Nếu ngộ độc nặng: ngừng dùng salbutamol ngay. Rửa dạ dày (nếu dùng loại thuốc uống), điều trị các triệu chứng. Cho thuốc chẹn beta (ví dụ metoprolol tartrat) nếu thấy cần thiết và phải thận trọng vì có nguy cơ dẫn đến co thắt phế quản. Việc điều trị như trên phải được tiến hành trong bệnh viện.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp
Hạn dùng
Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà