lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/6c021b71fe974dc6b98c8736d74220f1.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc điều trị bệnh trầm cảm Europlin 25mg hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Dạng bào chế

hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim

Công dụng

- Điều trị bệnh trầm cảm - Điều trị một số trường hợp đái dầm ban đêm

Thương hiệu

Arena Group

Nước sản xuất

Romania

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

- Điều trị bệnh trầm cảm - Điều trị một số trường hợp đái dầm ban đêm

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Điều trị nên được bắt đầu bằng liều thấp và tăng dần lên. - Liều khởi đầu: Thông thường 75 mg/ngày chia làm nhiều lần. Nếu cần thiết có thể tăng lên tới 150 mg/ngày, liều tăng thêm nên được dùng vào buổi chiều tối hoặc trước khi đi ngủ. Tác dụng chống trầm cảm có thể xuất hiện trong vòng 3-4 ngày hoặc có khả năng phải mất đến 30 ngày mới xuất hiện. Nếu tình trạng bệnh không được cải thiện trong vòng 1 tháng, cần đi khám bác sĩ chuyên khoa. - Liều duy trì: Thông thường 50-100 mg/ngày. Đối với điều trị duy trì có thể sử dụng 1 liều duy nhất vào buổi tối hoặc trước khi đi ngủ. Khi tình trạng bệnh đã được cải thiện, liều lượng nên được giảm đến mức thấp nhất có thể để duy trì tác dụng. Nên tiếp tục điều trị duy trì trong vòng 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm nguy cơ tái phát. Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ tái phát. Người lớn tuổi: Nên được điều trị bằng liều thấp với liều khởi đầu 25-50 mg/ngày và tăng dần nếu cần thiết. Có thể chia liều nhiều lần hoặc sử dụng một liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ. Trẻ em: Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi trong điều trị bệnh trầm cảm. Trẻ em trên 12 tuổi: Liều ban đầu 10 mg/lần x 3 lần/ngày và 20mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dần liều. Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ em: Trẻ từ 6-10 tuổi: 10-20mg uống trước khi đi ngủ Trẻ trên 11 tuổi: 25-50mg uống trước khi đi ngủ, không được kéo dài quá 3 tháng

Chống chỉ định

Mẫn cảm với amitriptylin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng đồng thời với chất ức chế monoamin oxydase. Không dùng trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim.

Thận trọng

Động kinh không kiểm soát được, bí tiểu tiện và phì đại tuyến tiền liệt, suy giảm chức năng gan, tăng nhãn áp góc đóng, bệnh tim mạch, bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp. Người bệnh đã điều trị với các chất ức chế monoamin oxydase, phải ngừng thuốc ít nhất 14 ngày, mới được điều trị bằng amitriptylin. Dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic. Người đang lái xe hoặc vận hành máy không dùng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo Phụ nữ cho con bú: Amitriptylin được phát hiện trong sữa mẹ. Có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh nên cần xin ý kiến bác sĩ để ngưng cho con bú hoặc ngưng thuốc.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên lái xe và vận hành máy móc vì thuốc gây chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, mất tập trun

Tác dụng không mong muốn

Chủ yếu do tác dụng kháng cholinergic của thuốc, thường được kiểm soát bằng giảm liều. Thường gặp nhất là an thần quá mức và rối loạn điều tiết. Nguy hiểm nhất là tác dụng phụ liên quan đến tim mạch và nguy cơ co giật. Phản ứng quá mẫn cũng có thể xảy ra. Thường gặp: Toàn thân: An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đầu. Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hạ huyết áp thế đứng… Nội tiết: Giảm ham muốn tình dục, liệt dương Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác Thần kinh: Mất điều vận Mắt: Khó điều tiết, mờ mắt, giãn đồng tử Ngừng thuốc đột ngột sau khi điều trị kéo dài có thể gây đau đầu, buồn nôn, khó chịu toàn thân. Giảm liều từ từ có thể gây ra các triệu chứng thoáng qua như kích thích, kích động, rối loạn giấc ngủ và mơ, các triệu chứng này thường hết trong vòng 2 tuần.

Tương tác thuốc

Thuốc Europlin 25mg có khả năng tương tác với những loại thuốc chữa bệnh khác làm tăng/giảm tác dụng chữa bệnh, gây nguy hiểm thậm chí gia tăng nguy cơ tử vong. Các chất ức chế monoamin oxidase: Sự tương tác giữa Europlin 25mg cùng với các chất ức chế monoamin oxidase là quá trình tương tác có tiềm năng dẫn đến nguy cơ tử vong cao. Phenothiazin: Sự tương tác làm tăng nguy cơ xuất hiện cơn động kinh. Những loại thuốc chống đông: Có nguy cơ tác động và làm tăng tác dụng chống đông lên đến 300%. Thuốc chống thụ thai dạng viên uống, các hormon sinh dục: Làm tăng sinh khả dụng của hoạt chất Amitriptylin. Physostigmin: Khi sử dụng thuốc physostigmin để đảo ngược tác dụng của hoạt chất Amitriptylin trên hệ thần kinh trung ương trong điều trị hoang tưởng, lú lẫn, hôn mê… hoạt chất trong thuốc có thể tác động dẫn đến block tim, gây loạn nhịp và rối loạn dẫn truyền xung động. Levodopa: Khả năng tác động và tác dụng kháng cholinergic của những loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể khiến hoạt động tống thức ăn ở dạ dày chậm lại. Vì thế làm giảm sinh khả dụng của thuốc levodopa. Cimetidin: Thuốc cimetidin có khả năng ức chế quá trình chuyển hóa của hoạt chất Amitriptylin. Điều này thúc đẩy quá trình làm tăng nồng độ của thuốc trong máu. Lâu ngày dẫn đến ngộ độc. Guanadrel, clonidin và guanethidin: Khi sử dụng đồng thời với thuốc Europlin 25mg, thuốc guanadrel, clonidin và guanethidin bị giảm tác dụng hạ huyết áp. Các loại thuốc cường giao cảm: Việc sử dụng đồng thời thuốc Europlin 25mg cùng với những loại thuốc cường giao cảm sẽ tác động và làm tăng tác dụng trên tim mạch. Từ đó có thể dẫn đến loạn nhịp tim, tăng huyết áp nặng, nhịp nhanh hoặc sốt cao.

Thành phần

Mỗi viên chứa: Hoạt chất: Amitriptylin hydrochlorid 25mg Tá dược: Tinh bột ngô, lactose monohydrat, povidon, talc, magnesi stearat, titan dioxid (E171), cochenille red lake (E124), simethicon, indigotin lake (E132), macrogol 6000, trietil citrat, ammonium methacrylat copolymer.

Dược lý

Dược lực học Cơ chế tác động Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptylin là ức chế tái nhập các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các nơ ron tế bào thần kinh. Tác dụng tái nhập noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc. Amitriptylin cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi. Dược động học Hấp thu Amitriptylin hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi tiêm bắp 5 - 10 phút và sau khi uống 30 - 60 phút với liều thông thường, 30 - 50% thuốc đào thải trong vòng 24 giờ. Phân bố Amitriptylin đi qua được hàng rào máu não, hàng rào nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ. Amitriptylin phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein trong huyết tương và các mô. Chuyển hoá Amitriptylin được chuyển hoá ở gan (40%), chuyển hoá bằng cách khử N-methyl và hydroxyl hoá. Một lượng rất nhỏ amitriptylin không chuyển hoá được bài tiết qua nước tiểu.

Quá liều

Biểu hiện: Ngủ gà, lú lẫn, co giật (động kinh), mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường, ảo giác, kích động, thở nông, khó thở, yếu mệt, nôn. Xử trí: Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm Rửa dạ dày: Dùng than hoạt dưới dạng bùn nhiều lần Duy trì chức năng hô hấp, tuần hoàn và thân nhiệt Theo dõi chức năng tim mạch, ghi điện tâm đồ (ít nhất 5 ngày) Điều trị loạn nhịp: Dùng lidocain, kiềm hóa máu tới pH 7,4 – 7,5 bằng natri hydrocarbonat tiêm tĩnh mạch. Xử trí co giật bằng cách dùng diazepam, paraldehyd, phenytoin hoặc cho hít thuốc mê để kiểm soát co giật.

Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay