Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Pentasa 1g Ferring
Mesalazine 1g
2. Công dụng của Pentasa 1g Ferring
Thuốc Pentasa được sử dụng để điều trị viêm loét đại tràng ở vùng trực tràng và đại tràng xích ma ở người lớn.
3. Liều lượng và cách dùng của Pentasa 1g Ferring
Cách dùng
Thuốc Pentasa 1g chỉ dùng đường trực tràng.
Liều dùng
Thụt trực tràng 1 lần vào buổi tối lúc đi ngủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Pentasa 1g Ferring
Thuốc Pentasa® 1g chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với mesalazine, salicylate và các thành phần khác của thuốc.
Suy gan hay suy thận nặng.
5. Thận trọng khi dùng Pentasa 1g Ferring
Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân dị ứng với sulpasalazine (nguy cơ dị ứng với salicylates).Phải thận trọng trong suốt thời gian điều trị (về nguy cơ dị ứng với salicylate).
Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan. Các thông số về chức năng gan như ALI hoặc AST cần được đánh giá trước và trong khi điều trị với sự giám sát của bác sỹ. Thuốc này không được khuyên dùng ở bệnh nhân bị suy thận. Cần theo dõi đều đặn chức năng thận (tức là nồng độ creatinine huyết thanh), đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị. Mesalazine gây độc tính đối với thận ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận đang tiến triển. Dùng đồng thời với các thuốc gây độc tính thận đã biết khác có thể làm tăng nguy cơ các phản ứng ở thận.
Hiếm có các báo cáo về phản ứng quá mẫn của tim (viêm cơ tim và viêm màng ngoài fim). Loạn tạo mẫu nghiêm trọng do mesalazine đã được ghi nhận trong những trường hợp rất hiếm Nên làm xét nghiệm máu để đếm huyết cầu trước và trong khi điều trị với sự giám sát của bác sỹ. Như đã đề cập trong phần Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác, điều trị đồng thời với mesalazine có thể làm tăng nguy cơ loạn tạo mẫu ở những bệnh nhân đang dùng azathioprine hay 6-merca
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Pentasa® nên được dùng thận trọng trong khi mang thai và cho con bú và chỉ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra theo ý kiến của bác sĩ.
Mesalazine được biết đi qua được hàng rào nhau thai và nồng độ trong huyết tương dây rốn thấp hơn nồng độ trong huyết tương của mẹ. Chưa có tác động gây quái thai nào được báo cáo qua nhiều nghiên cứu quan sát và chưa có bằng chứng cho thấy có nguy cơ khi sử dụng ở người. Các bệnh về máu (giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu) đã được báo cáo ở những trẻ sơ sinh của những người mẹ đang được điều trị bằng thuốc Pentasa® Mesalazine được tiết vào sữa mẹ. Các nghiên cứu được kiểm soát khi dùng Pentasa®® ở phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú chưa được thiết lập. Không thể loại trừ các phản ứng quá mẫn giống tiêu chảy ở trẻ em.
Mesalazine được biết đi qua được hàng rào nhau thai và nồng độ trong huyết tương dây rốn thấp hơn nồng độ trong huyết tương của mẹ. Chưa có tác động gây quái thai nào được báo cáo qua nhiều nghiên cứu quan sát và chưa có bằng chứng cho thấy có nguy cơ khi sử dụng ở người. Các bệnh về máu (giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu) đã được báo cáo ở những trẻ sơ sinh của những người mẹ đang được điều trị bằng thuốc Pentasa® Mesalazine được tiết vào sữa mẹ. Các nghiên cứu được kiểm soát khi dùng Pentasa®® ở phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú chưa được thiết lập. Không thể loại trừ các phản ứng quá mẫn giống tiêu chảy ở trẻ em.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Điều trị bằng Pentasa® không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Pentasa 1g thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp (1 đến 10%): Nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, phát ban (bao gồm nổi mề đai, nổi hồng ban).
Hiếm gặp (0,01 đến 0,1%): Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, viêm tụy, tăng amylase.
Rất hiếm gặp (<0,01%): Tăng bạch cầu ưa eosin (là một phần của phản ứng dị ứng), thiếu máu, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu (bao gồm giảm bạch cầu hạt và bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu. Bệnh thần kinh ngoại biên, các phản ứng dị ứng và xơ hóa phổi (bao gồm khó thở, họ, viêm phế nang dị ứng, tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi, bệnh phổi mô kẽ, thâm nhiễm phổi, viêm phổi. Tăng men gan, bilirubin, nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan, xơ gan, suy gan). Rụng tóc. Đau cơ, đau khớp, phản ứng giống lupus ban đỏ. Suy giảm chức năng thận (bao gồm viêm thận mô kễ, hội chứng thận hư, suy thận) đổi màu nước tiểu.
Chưa được ghi nhận: Phản ứng quá mẫn, sốt.
9. Tương tác với các thuốc khác
Phối hợp điều trị Pentasa® với azathioprine, hoặc ó-mercaptopurine hoặc thioguanine trong nhiều nghiên cứu đã cho thấy tần suất tác động gây ức chế tủy cao hơn và tương tác dường như có tồn tại. Tuy nhiên, cơ chế đằng sau tương tác này chưa được biết đầy đủ. Khuyến cáo nên theo dõi thường xuyên tế bào bạch cầu và liều thiopurine nên được điều chỉnh một cách hợp lý.
10. Dược lý
Chưa có dữ liệu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.