lcp
No image available
Thuốc điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên Mohizi 0.5mg Korea Pharma hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Mohizi dùng trong điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Thương hiệu
Korea Pharma
Nước sản xuất
Hàn Quốc
Hạn dùng
36 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Mohizi dùng trong điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Mohizi dùng đường uống, sau bữa ăn. Liều dùng Liều khuyến cáo: Uống 1 viên, 3 lần/ngày sau bữa ăn. Liều sử dụng có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi tác và tình trạng bệnh. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Mohizi chống chỉ định trong các trường hợp sau: Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan). U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
Thận trọng
Việc sử dụng thuốc ở liều cao và kéo dài không được khuyến cáo cho những bệnh nhân có nghề nghiệp liên quan đến xử lý thủy ngân hoặc các hợp chất liên quan. Mecobalamin nhạy cảm với ánh sáng. Vì vậy thuốc nên được sử dụng ngay sau khi bỏ ra khỏi bao bì đóng gói. Không nên dùng thuốc trong thời gian quá lâu nếu không thấy đáp ứng sau thời gian điều trị.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng ở phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng mecobalamin ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên vitamin B12 hoặc các tiền chất nên được bổ sung trong quá trình mang thai. Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Mecobalamin được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên vitamin B12 hoặc các tiền chất nên được bổ sung cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo ở 146 người trong số 15180 bệnh nhân (0,96%) (Vào lúc kết thúc cuộc điều tra về tỷ lệ gặp tác dụng không mong muốn). Tiêu hóa: 5% > ADR ≥ 0,1%: Chán ăn, buồn nôn/nôn và tiêu chảy Quá mẫn(*): ADR < 0,1%: Phát ban da. (*): Trong trường hợp gặp triệu chứng này, nên ngừng sử dụng thuốc. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc
Tương tác thuốc
Khi sử dụng mecobalamin cùng với chloramphenicol (với nồng độ lớn hơn hoặc bằng 25 mcg/ml) có thể gây ra hội chứng suy tủy xương, do chloramphenicol có thể chống lại tác dụng tạo máu của mecobalamin. Vì vậy, nên theo dõi đáp ứng của bệnh nhân khi kết hợp thuốc và thay đổi kháng sinh khác nếu có thể. Kháng sinh: Sử dụng kháng sinh có thể làm ảnh hưởng tới hệ vi sinh đường ruột và có thể làm giảm phần mecobalamin được tạo ra từ các vi khuẩn này. Cholestyramin: Cholestyramin có thể làm giảm lượng mecobalamin tái hấp thu ở ruột. Colchicin: Colchicin làm giảm hấp thu mecobalamin. Kháng thụ thể H2 (cimetidin, famotidin, nizatidin, ranitidin): Kháng thụ thể H2 làm giảm hấp thu mecobalamin. Metformin: Metformin làm giảm hấp thu mecobalamin. Acid para-amino salicylic: Sử dụng thuốc kháng lao dài ngày làm giảm hấp thu mecobalamin.
Thành phần
mecobalamin 0.5mg
Dược lý
Dược lực học Nhóm dược lý: Vitamin B12 (cyanocobalamin và các chất tương tự) Mã ATC: B03BA05 Mecobalamin là một dẫn xuất methyl hóa của vitamin B12 được tìm thấy ở nồng độ cao trong máu và dịch não tủy. Nghiên cứu cho thấy nó thúc đẩy sự tổng hợp các thành phần cấu trúc chính của sợi trục trong tế bào thần kinh hông của những con chuột mắc bệnh tiểu đường, duy trì chức năng sợi trục. Mecobalamin thúc đẩy quá trình chuyển hóa của axit nucleic, protein và lipid. Trong nghiên cứu trên động vật, mecobalamin là co-enzym trong tổng hợp methionin. Đặc biệt, nó đã được tìm thấy tham gia vào quá trình tổng hợp thymidin từ deoxyuridin và thúc đẩy quá trình tổng hợp ADN và ARN. Các nghiên cứu cũng cho thấy mecobalamin thúc đẩy sự tổng hợp lecithin, một thành phần chính của vỏ myelin. Mecobalamin được vận chuyển có hiệu quả tới mô thần kinh và cải thiện rối loạn chuyển hóa. Thí nghiệm với các mô hình chấn thương dây thần kinh cho thấy mecobalamin có vai trò phục hồi các mô thần kinh. Mecobalamin ức chế sự truyền kích thích bất thường của các mô thần kinh. Dược động học Vitamin B12 tự nhiên được tìm thấy qua quá trình phân ly từ protein trong dạ dày nhờ hoạt động của axit và pepsin. Các dẫn chất của B12 được tạo ra trong quá trình này là này là mecobalamin và adenosylcobalamin. Tất cả các dẫn chất của B12 liên kết với 1 loại protein gọi là haptocorrin hoặc R protein, chất này được tiết ra bởi các tuyến nước bọt và niêm mạc dạ dày. Quá trình tạo liên kết diễn ra trong dạ dày. Protease tuyến tụy làm suy giảm một phần phức hợp cobalamin-haptocorrin trong ruột non nơi cobalamin được giải phóng và sau đó liên kết với yếu tố nội (IF). Các phức hợp cobalamin – yếu tố nội được hấp thu ở cuối ruột. Cobalamin được giải phóng từ phức hợp cobalamin – yếu tố nội, sau đó liên kết với một protein khác gọi là transcobalamin và được đưa vào hệ tuần hoàn. Tại gan, cobalamin bị chuyển hóa 1 phần, phần còn lại được vận chuyển đến các mô khác của cơ thể thông qua hệ tuần hoàn. Phức hợp cobalamin-transcobalamin bị chuyển hóa trong tế bào thông qua các protease lysosom tạo các chất chuyển hóa là cyanocobalamin, mecobalamin, adenosylcobalamin, hydroxocobalamin. Cobalamin được chuyển hóa tạo mecobalamin trong bào tương và tạo adenosylcobalamin trong ty thể. Mecobalamin là dạng lưu thông chính của cobalamin trong cơ thể. Mecobalamin liên kết với 3 loại protein vận chuyển trong huyết tương là transmecobalamin 1 (TCI), transmecobalamin 2 (TCII), transmecobalamin 3 (TCIII). Mecobalamin bài tiết qua mật và qua nước tiểu. Phần bài tiết qua mật được tái hấp thu ở ruột.
Quá liều
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Nếu dùng quá liều xảy ra, điều trị phải được điều trị đi kèm các triệu chứng. Trong trường hợp hydroxocobalamin là tác nhân chính gây độc tính, cần chỉ định lọc máu đối với bệnh nhân. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, không quá 30 độ C, tránh ẩm và nhiệt
Hạn dùng
36 tháng
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà