- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị các chứng cảm cúm, chảy nước mũi, dị ứng với thời tiết, sốt, nhức đầu.
- Liều lượng và cách dùng
- Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) lắc cho đến khi tan hoàn toàn. Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không quá 8 lần/ngày.
-Trẻ em từ 2 đến 3 tuổi: uống 1/2 gói/lần.
- Trẻ em từ 5 - 7 tuổi: uống 1 gói/lần.
-Trẻ em từ 10 - 12 tuổi: uống 1 - 2 gói/lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý: Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc cho trẻ mà cần có ý kiến bác sĩ khi: Có triệu chứng mới xuất hiện. Sốt cao (39,5°C ) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát. Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
- Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với paracetamol, Clorpheniramin hay bất cứ thành phần nào của thuốc
Suy chức năng gan thận
Thiếu hụt glucose-6- phosphat dehydrogenase
Người đang lên cơn hen cắp, Glocom góc hẹp
Tắc cổ bàng quang
Người bệnh đang dùng IMAO.
Trẻ sơ sinh, trẻ để thiếu tháng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Vì chưa xác định tính an toàn cho phụ nữ đang mang thai nên không nên dùng cho phụ nữ đang mang thai
Clorpheniramin được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa, gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ đeng bú. Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Vì thuốc gây ngủ nên không sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc
- Tác dụng không mong muốn
- Ciorpheniramin maleat : Buồn ngủ, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn
Paracetamol : ban đỏ, mày đay, hiếm thấy giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu. Có thể gây suy chức năng gan
Vitamin B1 : hiếm khi ngứa, nổi mày đay
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Paracetamol
Uống dài ngày liều cao paracetamol lam tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm Sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chắn indandion
Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở mierosom gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan
Ngoài ra dùng đồng thdi isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid
Clorpheniramin maleat
Các thuốc ức chế monoamino O0xydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin
Ethanol hoac các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của clopheniramin
Cloroheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin
- Thành phần
- Paracetamol: 325mg
Thiamin mononitrat: 10mg
Clorpheniramin maleat.: 2mg
Tá dược vừa đủ 1 gói thuốc bột
( Lactose, Natri Saccarin, Vanillin, Sunset yellow, PVP)
- Dược lý
- Paracetamol:
- Là chất chuyển hóa có đặc tính của phenacetin, có tác dụng giảm dau, ha sét, Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc có tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt do giản mạch và tăng lưu lượng máu ở ngoại biên
Clorpheniramin maleat::
- Là thuốc kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Clorpheniramin có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin thông qua phong bề cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bao tác động
Vitamin B1
- Thiamin thuc tế không có tác dụng dược lý. Thiamin Pyrophosphat là dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa Carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboyl của các alpha như pyruvat và alpha ceteacid như pyruvat và alpha- cetogluftarat và trong việc sử dụng pentose trong chu kỳ hexo monophosphat
- Khi thiếu hụt thiamin , sự oxy hóa các alpha cetoacid bị ảnh hưởng, làm cho nồng độ pyruvat trong máu tăng lên (Giúp chuẩn đoán bệnh thiếu máu)
- Thiếu hụt vitamin có thể do nhu cầu tăng mà lượng cung cấp trong thức ăn không đủ: như ở tuổi dậy thì, tiêu chảy, ốm nặng...
- Quá liều
- -Paracetamol : nhiễm độc do dùng một liều độc duy nhất (10g trở lên), hoặc do uống lặp lại nhiều lần liều lớn hoặc do uống dài ngày
-Triệu chứng quá liều : Buồn nôn, đau bụng xảy ra 2-3 giờ sau khi uống. Methemoglobin máu, dẫn đến cứng xanh tim da, niêm mạc và móng tay. Khi ngộ độc nặng kích thích thần kinh trung ương, kích động mê sản, sau đó dẫn đến ức chế thần kinh trung ương, thở nhanh, huyết áp thấp, suy tuần hoàn, trụy mạch, tử vong
-Clorpheniramin : liều gây chết 25-50 mg/ kg thể trọng
-Triệu chứng quá liều: Loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, trụy tim mạch, loạn nhịp
- Cần đưa ngay đến bệnh viện khi uống quá liều
- Bảo quản
- Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 3 năm kể từ ngày sản xuất