- Công dụng/Chỉ định
- Bệnh não cấp tính: Tai biến mạch máu não cấp tính và bán cấp (Thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não); chấn thương sọ não.
Bệnh não mạn tính: Thoái triển tuổi già (gồm có bệnh Alzheimer), sa sút trí tuệ do thoái hó nguyên phát, sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ.
Di chứng tai biến mạch não.
Chấn thương sọ não.
Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinh.
Parkinson: dùng đơn độc hay phối hợp với levodopa
- Liều lượng và cách dùng
- Giai đoạn cấp: 500 - 750mg/24 giờ
Giai đoạn di chứng mới: 250mg/24 giờ
Thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng Tiêm bắp: Chỉ tiêm bắp khi thật cần thiết và sử dụng liều nhỏ nhất. Ngoài ra đặc biệt thận trọng khi phải sử dụng thuốc cho trẻ em sơ sinh, trẻ sinh non và trẻ em.
Không tiêm citicolin nơi gần đường truyền dẫn truyền thần kinh.
Cần kiểm soát vị trí tiêm vì có thể xảy ra thoát mạch và đau tại chỗ trầm trọng.
Tiêm tĩnh mạch: tiêm càng chậm càng tốt.
- Chống chỉ định
- Dị ứng với thành phần của thuốc
- Thận trọng
- Trong trường hợp hôn me do chấn thương sọ não hoặc phẫu thuật não, nên điều trị phối hợp với thuốc giảm đau và hạ nhiệt.
Trẻ em: tính an toàn đối với trẻ em vẫn chưa được xác định.
Người già: Sử dụng thận trọng và theo dõi tác dụng không mong muốn khi sử dụng cho người già
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa báo cáo dùng khi có thai cũng như đang cho con bú. Chỉ dùng khi được bác sĩ kiểm soát, theo dõi nghiêm ngặt.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Trong một số trường hợp, các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành các loại máy móc phức tạp. Vì vậy cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang điều trị
- Tác dụng không mong muốn
- Sốc: hiếm khi xảy ra. Do đó bệnh nhân cần phải được theo dõi cẩn thận, nếu bị tụt huyết áp, tức ngực, khó thở cần ngưng điều trị và hoặc thay thế liệu pháp điều trị thích hợp.
Nhạy cảm: Đôi khi phát ban. Nếu xảy ra, nên ngưng điều trị.
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, kích thích có thể xảy ra.
Dạ dày - ruột: Đôi khi buồn nôn, hiếm khi chán ăn.
Gan: Có thể gặp những bất thường khi kiểm tra chức năng gan.
Các tác dụng không mong muốn khác: Đôi khi có cảm giác nóng, khó chịu, huyết áp dao động
- Tương tác thuốc
- Levodopa: Bị tăng tác dụng khi dùng cùng thuốc Venocity 1000mg/4ml.
Thuốc chứa Meclofenoxat: Không được dùng cùng
- Thành phần
- Citicolin (dưới dạng Citicolin natri) 1000mg
- Dược lý
- Citicoline là thuốc kích thích sinh tổng hợp các Phospholipid trên màng tế bào thần kinh.
Citicoline dường như làm giảm nồng độ glutamate trong não và tăng adenosine triphosphate, từ đó cung cấp sự bảo vệ chống lại nhiễm độc thần kinh do thiếu máu cục bộ. Tăng chuyển hóa glucose trong não và lưu lượng máu não cũng đã được chứng mình, cũng như tăng khả năng dẫn truyền thần kinh acetylcholine, norepinephrine và dopamine.
Citicoline kích thích sinh tổng hợp phospholipid cấu trức của màng tế bào thần kinh vì nó được chứng minh trong các nghiên cứu quang phổ cộng hưởng từ. Citicoline, thông qua hoạt động của nó, cải thiện chức năng của các cơ chế màng, chẳng hạn như hoạt động của các bơm trao đổi ion và các thụ thể được đưa vào sau, điều chế không thể thiếu trong quá trình dẫn truyền thần kinh.
Citicoline do hoạt động ổn định màng của nó có đặc tính ủng hộ tái hấp thu phù nãoCiticoline hoạt hóa sự sinh tổng hợp của cấu trúc Phospholipids trong màng tế bào thần kinh, làm tăng sự chuyển hóa não và tăng mức độ của nhiều chất dẫn truyền thần kinh kể cả acetycholin và dopamin
Citicolin được chứng minh khôi phục hoạt động của ATPase ty thể và Na+/K+ATPase màng tế bào, ức chế sự hoạt hóa của phospholipase A2 làm tăng sự tái hấp thu ở chứng phù não trong nhiều thực nghiệm
- Quá liều
- Chưa có báo cáo nào về việc dùng quá liều thuốc so với liều điều trị ở trên người. Tuy nhiên vẫn phải dùng đúng liều và báo cho bác sĩ nếu cơ thể cảm thấy khác lạ
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
- Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất