lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/bd47e84f66ae43eca417bf91e157ea4b.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/94190c1ae0794a31a1980405333f522b.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/64ff5aee6af34ca8b9253e14a12f7665.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị chứng rối loạn tâm thần phân liệt TV.Sulpiride hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc TV.Sulpiride được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị chứng rối loạn tâm thần phân liệt.
Thương hiệu
TV.Pharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng tính từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc TV.Sulpiride được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị chứng rối loạn tâm thần phân liệt.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc TV.Sulpiride dùng đường uống. Liều dùng Người lớn: Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu, uống 200–400 mg (4–8 viên)/lần, ngày 2 lần. Nếu cần, có thể tăng liều tối đa lên 800 mg (16 viên)/ngày. Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: 400 mg (8 viên)/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 1200 mg (24 viên)/lần, ngày 2 lần. Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400–600 mg (8–12 viên)/ lần, ngày 2 lần. Người cao tuổi: Liều như liều dùng cho người lớn, tuy nhiên khuyên dùng liều khởi đầu là 50–100 mg (1–2 viên)/lần, ngày 2 lần. Sau đó tăng dần đến liều hiệu quả. Trẻ em trên 14 tuổi: 3–5 mg/kg/ngày. Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định. Liều dùng cho người suy thận: Điều chỉnh liều tùy thuộc vào độ thanh thải: Độ thanh thải creatinine 30–60 mL/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều bình thường. Độ thanh thải creatinine 10–30 mL/phút: Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường. Độ thanh thải creatinine dưới 10 mL/phút: Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường. Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường. Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng sulpiride nếu có thể. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc TV.Sulpiride chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫm cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân u tủy thượng thận (nguy cơ gây tai biến cao huyết áp nặng). Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp. Bệnh nhân ngộ độc barbiturate, opiate, rượu.
Thận trọng
Cần giảm liều khi dùng cho người cao tuổi (vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp). Thận trọng với khi sử dụng cho các đối tượng sau: Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp, người uống rượu hoặc đang dùng các thuốc có chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ, sốt cao chưa rõ nguyên nhân, người bị hưng cảm nhẹ. Cần theo dõi chức năng thận khi dùng cho người suy thận, giảm liều nếu cần.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu. Thời kỳ cho con bú Không nên dùng thuốc khi cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc nếu cho con bú vì thuốc bài tiết qua sữa với lượng lớn.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ, cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc TV.Sulpiride, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ. ADR khác: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Thần kinh: Kích thích quá mức. Tim mạch: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh). Hội chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Gan mật: Vàng da do ứ mật. Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp. Toàn thân: Hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh, hạ thân nhiệt. ADR khác: Loạn vận động muộn, chứng vú to ở đàn ông, nhạy cảm với ánh sáng. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Không được phối hợp với levodopa. Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của các thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần, thuốc kháng histamine H1, thuốc ngủ barbiturate, thuốc trị Parkinson. Các thuốc bảo vệ dạ dày như sucralfate, antacid, chứa magnesi hydroxyde, nhôm hydroxide làm giảm sinh khả dụng của sulpiride. Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc, không nên uống rượu khi dùng thuốc. Sulpiride làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng chung với các thuốc trị cao huyết áp, gây hạ huyết áp thế đứng.
Thành phần
Sulpiride 50mg Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, natri laurylsulfat, PVP, Talc, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên
Dược lý
Dược lực học Sulpiride thuộc nhóm benzamide, có tác dụng chống rối loạn tâm thần ức chế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Sulpiride được coi như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm, và có những đặc tính chống vận động rõ rệt ở đường tiêu hoá. Dược động học Hấp thu: Sulpiride được hấp thu trong khoảng dạ dày–ruột, sinh khả dụng thấp, nồng độ sulpirid đạt được 3–6 giờ sau khi uống 1 liều. Phân bố: Thuốc phân bố vào tất cả các mô nhưng qua hàng rào máu não rất ít, liên kết với protein huyết khoảng 40%. Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc trong máu khoảng 8–9 giờ. Thuốc được đào thải qua nước tiểu và phân chủ yếu dưới dạng không biến đổi.
Quá liều
Quá liều thường xảy ra khi dùng từ 1 đến 16 g. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng: Liều 1–3 g có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp. Liều 3–7 g có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn. Liều trên 7 g ngoài các triệu chứng trên còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp nói chung. Các triệu chứng trên có thể mất trong vòng vài giờ. Triệu chứng hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày. Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, uống than hoạt, kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ. Nếu cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Bảo quản
Nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng
Hạn dùng
36 tháng tính từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà