Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Diệp Hạ Châu Vạn Xuân
Cao khô Diệp hạ châu 350 mg
2. Công dụng của Diệp Hạ Châu Vạn Xuân
Thuốc Diệp Hạ Châu Vạn Xuân được chỉ định dùng trong các trường hợp như chứng thấp nhiệt (nóng nực, chán ăn, đau tức, táo bón, tiểu vàng, tiểu ít, mụn nhọt...) thường gặp trong tình trạng các bệnh: Thanh can (mát gan), lợi mật, nhuận trường, lợi tiểu, tiêu độc, tán ứ, thông huyết mạch.
Viêm gan cấp và mãn kể cả viêm gan virus B hay do hóa chất độc, xơ gan, ung thư gan, gan nhiễm mỡ, viêm loét dạ dày, tá tràng.
Ngộ độc, nhiễm độc do rượu, hóa chất độc.
Theo những nghiên cứu mới đây và theo kinh nghiệm nhiều năm sử dụng, bài thuốc có tác dụng:
Kháng hoặc ức chế nhiều chủng loại vi sinh: Ức chế, kìm hãm virus viêm gan B, kháng lại tụ cầu, shigella, E.coli, liên cầu..., ức chế sự phát triển một số tế bào bất thường trong cơ thể bệnh.
Bình thường hóa men gan, đặc biệt men gan tăng cao trong viêm gan cấp tính.
Kháng viêm, hạ nhiệt, giảm đau, giải dị ứng.
Giảm nhanh tình trạng nhiễm độc rượu bia, hóa chất độc và đồ ăn cay nóng (món chiên xào, thịt rừng, thịt chó, dê, bò, gà...).
3. Liều lượng và cách dùng của Diệp Hạ Châu Vạn Xuân
Cách dùng
Uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn: Mỗi lần 3 viên, ngày 3 lần; dùng 10-20 ngày với bệnh cấp, 3-6 tháng với bệnh mãn.
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: 20 mg/kg thể trọng 1 lần, ngày 3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Diệp Hạ Châu Vạn Xuân
Thuốc Diệp Hạ Châu Vạn Xuân chống chỉ định trong các trường hợp dị ứng với thành phần của bài thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Diệp Hạ Châu Vạn Xuân
Đối với tình trạng tiêu chảy, thuốc chỉ dùng cho trường hợp tiêu chảy do nhiệt (tiêu chảy phân thối, có khi lẫn máu, toàn thân nóng...).
Với nhiễm trùng đặc hiệu phải dùng các thuốc trị nhiễm trùng đặc hiệu.
Không nên dùng khi có thai, tiêu chảy, cảm lạnh, huyết áp thấp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng khi có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không có báo cáo.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
Không thấy tác dụng phụ nào đáng kể.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không có báo cáo.
10. Dược lý
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.