- Công dụng/Chỉ định
- Flavoxat được chỉ định để giảm nhẹ triệu chứng khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, đau bàng quang vùng chậu, tiểu thường xuyên và không kiểm soát có thể gặp trong các bệnh viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo - bàng quang, viêm niệu đạo.
Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định để giảm co thắt niệu đạo - bàng quang do đặt cather, nội soi bàng quang hoặc có cather trong cơ thể; trước khi nội soi bàng quang hoặc đặt cather; di chứng của phẫu thuật can thiệp đường tiết niệu dưới.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Không dùng thuốc Flavoxate hydrochloride cho các trường hợp sau:
Quá mẫn với flavoxate;
Tắc môn vị hoặc tá tràng;
Chảy máu đường tiêu hoá;
Tắc ruột;
Mất giãn (cơ trơn không giãn được);
Bệnh tắc đường niệu dưới.
- Thận trọng
- Chưa có dữ liệu.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng tốt trên phụ nữ mang thai. Tránh dùng flavoxate hydrochloride cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết.
Phải sử dụng thận trọng flavoxate hydrochloride ở phụ nữ đang cho con bú vì không biết flavoxate hydrochloride có bài tiết vào sữa mẹ hay không và nhiều thuốc được bài tiết trong sữa mẹ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Bệnh nhân nên được thông báo nếu trong quá trình dùng thuốc xuất hiện tình trạng buồn ngủ hoặc mờ mắt thì không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp
Cảm thấy buồn ngủ, tiêu hoá, khô miệng và họng.
Ít gặp
Khó tập trung, chóng mặt, nhức đầu, sốt cao, mệt mỏi, tình trạng kích động.
Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Táo bón, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, khó tiểu tiện.
Rối loạn điều tiết mắt, nhìn mờ, giãn đồng tử (tăng nhạy cảm của mắt với ánh sáng), tăng ra mồ hôi.
Hiếm gặp
Lú lẫn (đặc biệt ở người cao tuổi), phản ứng quá mẫn (mày đay, ban), tăng nhãn áp, giảm bạch cầu (viêm họng và sốt), tăng bạch cầu ưa acid.
- Tương tác thuốc
- Tương tác với các thuốc khác
Tăng tác dụng/ độc tính:
Flavoxate hydrochloride có thể làm tăng nồng độ/ tác dụng của các thuốc kháng cholinergic, các cannabinoid và kali chloride. Nồng độ/tác dụng của flavoxate hydrochloride có thể tăng lên do pramlintid.
Giảm tác dụng:
Flavoxate hydrochloride có thể làm giảm nồng độ/ tác dụng của các thuốc ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), secretin. Nồng độ/tác dụng của flavoxate hydrochloride có thể bị giảm do các thuốc ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW).
Tương tác với thực phẩm
Tránh dùng đồng thời với rượu vì có thể làm tăng sự ức chế hệ TKTW.
- Thành phần
- Flavoxate 200mg
- Dược lý
- Dược lực học
Flavoxate hydrochloride là một dẫn chất của flavon có tác dụng trực tiếp chống co thắt cơ trơn (giống như papaverin), chủ yếu trên cơ trơn đường tiết niệu và làm tăng dung tích bàng quang ở bệnh nhân có biểu hiện co cứng bàng quang. Thuốc cũng có tác dụng chống co thắt cơ trơn ruột non, túi mật, tử cung và túi tinh.
Thuốc gây giãn trực tiếp cơ trơn thông qua sự ức chế phosphodiesterase. Flavoxate hydrochloride đặc biệt có hiệu quả trong điều trị sự co cứng cơ bàng quang, có thể là do thuốc có tác dụng đối với cơ mu bàng quang, nhờ đó làm tăng khả năng tiết niệu.
Thời gian bắt đầu có tác dụng: 55 - 60 phút. Thuốc cũng có tác dụng kháng histamine, gây tê và giảm đau yếu. Với liều cao, có tác dụng kháng cholinergic yếu. Thuốc không có tác dụng làm giãn đồng tử và chống tiết nước bọt.
Động lực học
Hấp thu: Flavoxate được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá.
Phân bố: Không có thông tin.
Chuyển hóa: Flavoxate được chuyển hoá nhanh chóng thành acid methyl flavon carboxylic có hoạt tính.
Thải trừ: Khoảng 50 - 60% của liều dùng được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ dưới dạng acid methyl flavon carboxylic. Chưa biết thuốc có thể loại bỏ bằng thẩm phân hay không
- Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quá liều và độc tính
Gây tác dụng kháng cholinergic với các dấu hiệu sau: Cử động vụng về hoặc lảo đảo, chóng mặt nặng; cảm thấy rất buồn ngủ, sốt; đỏ bừng hoặc đỏ mặt; ảo giác; hơi thở ngắn hoặc rối loạn hô hấp; sự kích thích khác thường; tình trạng kích động, bồn chồn hoặc dễ bị kích thích.
Cách xử lý khi quá liều
Làm giảm hấp thu: Gây nôn hoặc rửa dạ dày với dung dịch acid tanic 4% hoặc dùng than hoạt.
Điều trị đặc hiệu: Dùng liều nhỏ barbiturate tác dụng ngắn (100 mg thiopental natri) hoặc benzodiazepine, hoặc thụt (bơm) vào trực tràng 100 - 200 ml dung dịch cloral hydrate 2%, để kiềm chế sự kích thích. Nếu cần thiết thì thực hiện hô hấp nhân tạo với oxy khi có sự ức chế hô hấp.
Điều trị hỗ trợ: Khi biết rõ hoặc nghi ngờ là người bệnh cố ý dùng thuốc quá liều thì phải chuyển người bệnh đến hội chẩn về bệnh lý tâm thần.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm