lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/1_2024_10_17_T164945_808_d987bb64d6.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/1_2024_10_17_T165005_705_7cd6abc013.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc điều trị đái tháo đường type 2 PymeDiapro MR 30mg hộp 2 vỉ x 30 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Dạng bào chế

hộp 2 vỉ x 30 viên

Công dụng

Thuốc Pyme Diapro MR 30mg được chỉ định để điều trị đái tháo đường type 2 không phụ thuộc vào insulin, phối hợp với chế độ ăn kiêng khi sự kiểm soát đường huyết không đạt được bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần.

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

Xem trên bao bì của sản phẩm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Thuốc Pyme Diapro MR 30mg được chỉ định để điều trị đái tháo đường type 2 không phụ thuộc vào insulin, phối hợp với chế độ ăn kiêng khi sự kiểm soát đường huyết không đạt được bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Pyme Diapro MR 30mg dạng viên nén phóng thích kéo dài dùng đường uống. Nên uống thuốc trong bữa ăn sáng Liều dùng Người lớn: Liều hàng ngày có thể dao động từ 1-4 viên mỗi ngày, uống 1 lần duy nhất trong bữa ăn sáng. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 1 viên (30 mg/ngày). Nếu đường huyết được kiểm soát thỏa đáng, có thể tăng liều dùng lên 2 viên (60 mg), 3 viên (90 mg) hay 4 viên (120 mg), bằng cách tăng liều từng nấc, mỗi lần tăng liều cách nhau ít nhất 1 tháng, ngoại trừ ở những bệnh nhân có đường huyết không giảm sau 2 tuần điều trị. Liều tối đa được khuyến cáo là 120 mg/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

Không được dùng gliclazide trong các trường hợp sau: Bệnh nhân mẫn cảm với gliclazid hay với sulfonylure khác, sulfonamid. Đái tháo đường type I, đặc biệt là đái tháo đường ở trẻ em, nhiễm toan, nhiễm ceton nặng, hôn mê hay tiền hôn mê do đái tháo đường. Suy gan, suy thận nặng. Phối hợp với miconazol viên. Phụ nữ có thai và cho con bú. Nhiễm khuẩn nặng hoặc chấn thương nặng, phẫu thuật lớn.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định dùng Gliclazide. Thời kỳ cho con bú: Không rõ thuốc có phân bố vào sữa hay không. Tuy nhiên hạ đường huyết ở trẻ nhỏ có khả năng xảy ra, vì vậy không nên dùng gliclazid cho người đang cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần cảnh giác các triệu chứng của hạ đường huyết và thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn bao gồm hạ đường huyết quá mức, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, đau đầu, phát ban. Ít gặp giảm bạch cầu, thiếu máu, phản ứng da, niêm mạc. Rất hiếm khi có trạng thái lơ mơ, vã mồ hôi, tăng tần số tim, da tái xanh, đói cồn cào. Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Tăng nguy cơ hạ đường huyết: Thuốc chống viêm không steroid (đặc biệt Aspirin) Thuốc kháng khuẩn nhóm Sulfamid, Thuốc chống đông máu, coumarin, IMAO, thuốc chẹn beta, diazepam, tetracyclin, cloramphenicol, clofibrat, miconazol viên, rượu. Giảm tác dụng hạ đường huyết: Barbituric, corticosteroid, thuốc lợi tiểu thải muối và thuốc tránh thai đường uống.

Thành phần

Thành phần chính: Gliclazide 30mg

Dược lý

Dược lực học: Gliclazid là thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylure. Tác dụng chủ yếu của thuốc là kích thích tế bào beta tuyến tụy giải phóng insulin. Vì vậy thuốc chỉ có tác dụng ở người bệnh khi tụy còn khả năng sản xuất insulin. Sulfonylure có thể làm tăng thêm lượng insulin do làm giảm độ thanh thải hormone này ở gan. Dược động học: Sau khi uống, nồng độ thuốc trong huyết tương tăng từ từ cho đến sau 6 giờ thì đạt nồng độ bình nguyên từ giờ thứ 6 đến giờ thứ 12. Gliclazid được hấp thu hoàn toàn. Thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ cũng như nồng độ hấp thu. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương vào khoảng 95%. Gliclazid được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết chủ yếu qua thận, dưới 1% được tìm thấy dưới dạng không đổi trong nước tiểu. T1/2 của Gliclazid từ 10 - 20 giờ. Thể tích phân phối khoảng 30 lít.

Quá liều

Nếu dùng quá liều sẽ dẫn tới hạ đường huyết như vã mồ hôi, da tái xanh, tim đập nhanh. Trường hợp nhẹ, điều trị hạ đường huyết nhẹ bằng cách uống ngay một cốc nước đường hoặc nước hoa quả có cho thêm 2 hoặc 3 thìa cà phê đường. Trường hợp nặng, có thể biểu hiện lơ mơ thì phải dùng ngay dung dịch glucose 10% hoặc 30% tiêm tĩnh mạch và chuyển người bệnh đến bệnh viện. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng

Xem trên bao bì của sản phẩm

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay