Thuốc điều trị đau đạ dày Alzole 40mg hộp 3 vỉ x 10 viên
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/alzole_40mg_h_30v_mac_dinh_3_6befa870b7.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc điều trị đau đạ dày Alzole 40mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

omeprazole

Dạng bào chế

hộp 3 vỉ x 10 viên

Công dụng

Viêm thực quản do trào ngược dịch dạ dày - thực quản. Loét dạ dày-tá tràng. Hội chứng Zollinger-Ellision.

Thương hiệu

TV.Pharm

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Viêm thực quản do trào ngược dịch dạ dày - thực quản. Loét dạ dày-tá tràng. Hội chứng Zollinger-Ellision.

Liều lượng và cách dùng

Dùng đường uống. Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: uống 20 - 40 mg/lần/ngày, trong 4 - 8 tuần. Loét tá tràng: + Loét tá tràng tiến triển: 20 - 40 mg/lần/ngày, trong 4 - 8 tuần. ALZOLE được dùng kết hợp với clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxycilin để triệt H. Pylori. + Liều khuyên dùng: 40 mg ALZOLE x 1 lần/ngày + 500 mg clarithromycin x 3 lần/ngày, trong 14 ngày, ở những bệnh nhân có vết loét trong giai đoạn đầu điều trị, cần uống thêm ALZOLE 20 mg/lần/ngày, trong 14 ngày để làm lành vết loét. Khi dùng thuốc liều cao thì không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm dần. Loét dạ dày: uống 40 mg/lần, 4-8 tuần. Điều trị hội chứng Zollinger-Ellision: uống 20-120 mg/lần/ngày. Nếu dùng liều cao hơn 80 mg nên chia ra 2 lần/ngày. Liều lượng và thời gian trị liệu tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được dừng thuốc đột ngột.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng

ALZOLE có thể che giấu triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ở bệnh nhân bị tổn thương ác tính ở dạ dày.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có dữ liệu tác động của thuốc đối với phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú. Vì vậy cần tránh dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt nên thận trọng khi dùng ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng. Ít gặp: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase. Hiếm gặp: + Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm: phù mạch, sốt, phản vệ. + Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm tòan bộ các tế bào máu, ngoại ban, mất bạch cầu hạt. + Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi, đặc biệt ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác. + Nội tiết: Vú to ở đàn ông. + Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng. + Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan. + Hô hấp: Co thắt phế quản. + Cơ xương: Đau khớp, đau cơ. + Niệu-dục: Viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc

ALZOLE làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu. ALZOLE làm tăng tác dụng của kháng sinh trong diệt trừ H.Pylori. ALZOLE ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzyme trong cytochrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin, và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ngày, ALZOLE ức chế chuyển hóa của phenytoin và làm tăng nồng độ phenytoin trong máu. ALZOLE ức chế chuyển hóa của warfarin nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu. ALZOLE làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol. ALZOLE làm giảm chuyển hóa của nifedipin ít nhất 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin. Clarithromycin ức chế chuyển hóa ALZOLE và làm cho nồng độ ALZOLE tăng cao gấp đôi.

Thành phần

Omeprazol (Dạng hạt Omeprazol được bao tan trong ruột 30 %) 40mg. Tá dược: Bột Mannitol, Pharma Grade Sugar, Disodium hydrogen phosphate, Calcium carbonat, Sodium lauryl sulfate, Hydroxy propyl methyl cellulose-5cps, Methacrylic acid copolymer type C, Diethyl phthalate, Titanium dioxide, Talc vừa đủ 1 viên.

Dược lý

Omeprazol thuộc nhóm hợp chất ức chế sự bài tiết thế hệ mới, dẫn xuất của benzimidazol, thuốc không có hoạt tính kháng cholinergic hay kháng thụ thể H2 của histamin, mà ức chế sự bài tiết acid dạ dày bằng cách ức chế chuyên biệt hệ thống enzym H+/ K+ ATPase tại bề mặt bài tiết của tế bào thành dạ dày. Vì hệ thống enzym này được xem như là bơm acid (proton) ở niêm mạc dạ dày, omeprazol được xem như một chất ức chế bơm acid của dạ dày, ngăn chặn bước cuối cùng của sự sản sinh acid. Tác dụng này liên quan đến liều dùng và dẫn đến ức chế cả cơ chế tiết acid cơ bản và tiết acid khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào.

Quá liều

Liều uống một lần 160 mg, trong thời gian 3 ngày vẫn dung nạp tốt. Khi uống quá liều, chỉ diều trị triệu chứng, không có thuốc điểu trị đặc hiệu.

Bảo quản

Trong bao bi kín, nơi khô, tránh ánh sáng và tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết

Giao thuốc nhanh

Giao thuốc nhanh

Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy

Đáng tin cậy

Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình

Tư vấn nhiệt tình

Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7

Phục vụ 24/7

Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay