lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/359bad92d14e41c98a62207e15cec1b5.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/61e0861210964db981fdefc6eac2d741.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/4bc98371299e45ccacf91425e625ed50.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/60c42e3ebca740f58a859985dbeb9bad.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Thumbnail 4
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị động kinh Dalekine 200mg Danapha hộp 4 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 4 vỉ x 10 viên
Công dụng
Thuốc Dalekine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Động kinh. Dùng đơn độc hoặc phụ trợ trong một số loại cơn sau: Cơn vắng ý thức, cơn động kinh giật cơ, cơn động kinh toàn thể (động kinh lớn), cơn mất trương lực cơ và cơn phức hợp. Điều trị phụ trợ cho người bệnh có nhiều loại cơn, toàn thân.
Thương hiệu
Danapha
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Dalekine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Động kinh. Dùng đơn độc hoặc phụ trợ trong một số loại cơn sau: Cơn vắng ý thức, cơn động kinh giật cơ, cơn động kinh toàn thể (động kinh lớn), cơn mất trương lực cơ và cơn phức hợp. Điều trị phụ trợ cho người bệnh có nhiều loại cơn, toàn thân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Uống nguyên viên. Không được nhai hay bẻ nhỏ. Liều dùng Dùng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc liều thường dùng: Liều hàng ngày thay đổi tùy theo tuổi và cân nặng của từng bệnh nhân. Liều tối ưu được xác định dựa vào đáp ứng của bệnh nhân trên lâm sàng. Liều khởi đầu thường là 10 - 15 mg/kg/ngày và tăng dần đến liều tối ưu. Liều tối ưu khoảng 20 - 30 mg/kg/ngày. Tuy nhiên nếu không kiểm soát được cơn động kinh với liều này thì có thể tăng lên đến liều 50 mg/kg/ngày và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận. Trẻ em: Liều thông thường là 30 mg/kg/ngày. Người cao tuổi: Theo chỉ định của bác sĩ (liều thông thường ở người cao tuổi thấp hơn so với liều người lớn). Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Dalekine chống chỉ định trong các trường hợp sau: Viêm gan cấp và mạn tính, tiền sử gia đình có viêm gan nặng, nhất là viêm gan do thuốc. Quá mẫn cảm với natri valproate. Loạn chuyển hóa porphyrin.
Thận trọng
Trước khi dùng thuốc phải được bác sĩ khám và theo dõi đều đặn. Thông báo rõ cho bác sĩ biết tình trạng sức khoẻ của bản thân người bệnh. Thực hiện việc kiểm tra sinh hóa về chức năng gan trước khi khởi đầu điều trị và phải được thực hiện định kỳ trong 6 tháng, đặc biệt là những bệnh nhân có nguy cơ cao. Trong trường hợp suy thận, cần lưu ý đến sự gia tăng nồng độ acid valproic tự do trong huyết thanh và khi đó phải giảm liều. Ở trẻ em dưới 3 tuổi, chỉ nên dùng natri valproate đơn liệu pháp. Thận trọng ở người bệnh có tiền sử mắc bệnh gan. Người bệnh dùng nhiều thuốc chống co giật, trẻ em bị rối loạn chuyển hoá bẩm sinh, bị các cơn động kinh nặng kèm chậm phát triển trí tuệ, và bị bệnh não thực thể, thường có thể có nguy cơ cao. Cần ngừng thuốc ngay khi có thay đổi chức năng gan dù nghi ngờ hoặc có biêu hiện rõ. Valproat thải trừ một phần trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa cetonic, nên khi xét nghiệm chất ceton trong nước tiểu, có thể nhận định sai. Valproat có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương, đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (như rượu), vì vậy người bệnh không nên tham gia các hoạt động nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Thuốc có thể gây quái thai. Nguy cơ cho trẻ bị tật nứt đốt sống xấp xỉ 1 - 2%, những dị dạng bẩm sinh khác là khuyết tật sọ mặt, dị tật tim mạch hoặc bất thường về đông máu. Đã có thông báo về suy gan dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ khi người mẹ dùng valproat trong khi mang thai. Thời kỳ cho con bú Thuốc có thể vào sữa mẹ với nồng độ thấp (1 - 10% nồng độ trong huyết thanh). Người ta chưa biết có tác hại gì xãy ra cho trẻ bú hay không, tuy nhiên nên ngừng cho bú khi mẹ dùng thuốc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Valproat có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương, đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (như rượu), vì vậy người bệnh không nên tham gia các hoạt động nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Dalekine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Suy gan dẫn đến tử vong đã xảy ra ở người bệnh dùng acid valproic. Sự cố này thường xảy ra trong 6 tháng điều trị đầu tiên (0,05 - 0,1%). Thường gặp, ADR > 1/100 Toàn thân: Chóng mặt, suy nghược, chán ăn kèm sút cân hoặc ăn ngon kèm tăng cân. Máu: Giảm tiểu cầu, ức chế kết tập tiểu cầu, chảy máu kéo dài, thông số đông máu bất thường. Tiêu hoá: Khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Gan: Thay đổi chức năng gan như tăng transaminase và phosphatase. Thần kinh: Run, ngủ gà hoặc mất ngủ. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Toàn thân: Ban đỏ rải rác. Nội tiết: Mất kinh, kinh nguyệt không đều. Gan: Độc tính nặng với gan (hoại tử gan gây tử vong) đối với trẻ dưới 3 tuổi. Chuyển hoá: Tăng amoni huyết, giảm natri huyết. Tâm thần: Ảo giác. Tiết niệu: Đái dầm, tăng số lần đái. Khác: Rụng tóc. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Toàn thân: Nhức đầu. Máu: Giảm tiểu cầu nặng, giảm bạch cầu nặng, chảy máu, thiếu máu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm fibrinogen. Tiêu hoá: Viêm tụy, táo bón. Da: Tràn dịch dưới da. Gan: Độc tính nặng đối với gan ở trẻ trên 3 tuổi. Thần kinh: Dị cảm, mất điều hoà. Tâm thần: Loạn tâm thần, lú lẫn. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo ngay cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Valproat có thể tăng cường tác dụng của các chất ức chế hệ thần kinh trung ương (như rượu, benzodiazepin, các thuốc chống động king khác). Trong đợt đầu điều trị, cần xác định nồng độ trong huyết tương của các thuốc chống động kinh dùng đồng thời. Dùng đồng thời valproat với các thuốc liên kết mạnh với protein (aspirin, carbamazepin, dicoumarol, phenytoin...) có thể làm thay đổi nồng độ valproat trong huyết thanh. Các salicylat ức chế chuyển hoá, nên không được dùng cho người bệnh đang dùng valproat. Valproat có thể làm tăng nồng độ phenobarbital trong huyết thanh. Primidon bị chuyển hóa thành barbiturat, do đó cũng gây ra tương tác như vậy. Valproat có thể làm thay đổi nồng độ phenytoin trong huyết thanh: làm giảm nồng độ phenytoin toàn phần trong huyết thanh và làm tăng nồng độ phenytoin tự do so với phenytoin liên kết với protein. Dùng đồng thời với clonazepam có thể gây trạng thái vắng ý thức liên tục ở người bệnh có tiền sử động kinh kiểu cơn vắng ý thức. Valproat có thể ảnh hưởng đến nồng độ ethosuximid trong huyết thanh. Khi dùng đồng thời với các thuốc có ảnh hưởng đến sự đông máu (aspirin, warfarin...) các triệu chứng chảy máu có thể xảy ra. Valproat làm mất tác dụng của thuốc tránh thai.
Thành phần
Natri valproat 200 mg
Dược lý
Natri valproat là thuốc chống động kinh có tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương. Tác dụng chống động kinh của valproat có lẽ thông qua chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama- aminobutyrie (GABA). Valproat có thể làm tăng nồng độ GABA do ức chế chuyển hoá GABA hoặc tăng hoạt tính của GABA ở sau sinap. Do vậy, valproat có thể dùng trong nhiều loại cơn động kinh.
Quá liều
Quá liều valproat có thé gây ngủ gà, block tim và hôn mê sâu. Đã có trường hợp tử vong. Vì valproat được hấp thu rất nhanh, nên lợi ích của rửa dạ dày hoặc gây nôn phụ thuộc vào thời gian kể từ khi uống thuốc. Cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ chung, đặc biệt cần duy trì lượng nước tiểu bài xuất. Naloxon làm mất tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của valproat dùng quá liều. Nhưng naloxon cũng có thể làm mắt tác dụng chống động kinh của valproate, vì có thể cần thận trọng khi dùng naloxon.
Bảo quản
Để thuốc nơi khô, mát, tránh ánh sáng. Đề xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà