lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Khanh_Hoa_Gabapentin300mg_d6d3276639.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị động kinh Gabapentin 300 (Khapharco) hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ. Gabapentin còn được sử dụng để điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên ở người lớn.
Thương hiệu
Khapharco
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ. Gabapentin còn được sử dụng để điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên ở người lớn.
Liều lượng và cách dùng
- Ðộng kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở người lớn & trẻ > 12 tuổi: 300 mg x 3 lần/ngày, có thể tăng lên, tối đa 3600mg/ngày, chia 3 lần. Khoảng cách tối đa giữa các liều không vượt quá 12 giờ. - Hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ có hay không kèm theo các cơn toàn thể thứ phát ở trẻ 3-12 tuổi: 25-35 mg/kg/ngày, chia 3 lần. - Ðau nguồn gốc thần kinh ở người lớn > 18 tuổi: 300 mg x 3 lần/ngày, tăng lên nếu cần, tối đa 3600 mg/ngày. - Suy thận ClCr < 80 mL/phút: chỉnh liều.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với gabapentin hoặc bất cứ thành phần nào trong công thức bào chế.
Thận trọng
Cảnh báo Có hành vi và ý định tự tử Thuốc chống động kinh (Antiepileptic drugs, AEDs), bao gồm cả gabapentin, thường làm tăng nguy cơ về ý muốn hoặc hành vi tự sát ở những bệnh nhân sử dụng các thuốc này cho chỉ định điều trị bất kỳ nào. Bệnh nhân được điều trị với bất kỳ AEDs nào cũng cần được giám sát và theo dõi sự xuất hiện của các dấu hiệu bất kỳ về trầm cảm, về suy nghĩ hoặc hành vi tự sát và/hoặc bất kỳ sự thay đổi bất thường nào trong tâm trạng hoặc hành vi. Khả năng tiềm ẩn tạo khối u Trong tiêu chuẩn nghiên cứu in vivo tiền lâm sàng về khả năng gây ung thư suốt đời, có một tỷ lệ bất ngờ cao u khối ở tế bào acinar tuyến tụy được xác định ở giống chuột cống đực, nhưng lại không thấy ở chuột công cái. Ý nghĩa lâm sàng của phát hiện này hiện chưa rõ. Kinh nghiệm lâm sàng trong quá trình sử dụng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường (premarketing) của gabapentin không cung cấp phương tiện trực tiếp để đánh giá tiềm năng gây ra các khối u ở người. Chết đột ngột và không rõ nguyên nhân ở bệnh nhân bị bệnh động kinh Trong quá trình sử dụng sản phẩm trước khi đưa ra thị trường của gabapentin, đã có 8 trường hợp tử vong đột ngột không giải thích được đã được báo cáo trong tổng số 2.203 bệnh nhân được điều trị (có 2103 bệnh nhân dùng thuốc hàng năm). Một số trong số này có thể đại diện cho các ca từ vong liên quan đến cơn động kinh, trong đó cơn động kinh không được quan sát thấy, ví dụ như vào ban đêm. Điều này đại diện cho tỷ lệ 0,0038 ca tử vong bệnh nhân mỗi năm, mặc dù tỷ lệ này vượt quá dự kiến trong số bệnh nhân lành mạnh phù hợp với độ tuổi và giới tính. Thông tin cho bệnh nhân Bệnh nhân, người chăm sóc của họ, và gia đình cần được tư vấn rằng các thuốc chống động kinh, bao gồm cả gabapentin, có thể làm tăng nguy cơ suy nghĩ và hành vi tự sát và cần được thông báo về sự cần thiết phải được cảnh báo cho sự xuất hiện các triệu chứng xấu đi của trầm cảm, về bất kỳ thay đổi bất thường nào trong tâm trạng hoặc hành vi, hoặc sự xuất hiện của ý nghĩ tự tử, hành vi suy nghĩ tác hại về tự sát. Thận trọng Sử dụng thận trọng đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận vả thẩm phân máu, người vận hành tàu xe hoặc máy móc. Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Gabapentin gây quái thai trên động vật gặm nhấm. Trên người mang thai, chưa thấy có tác động tương tự. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thực sự cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn so với nguy cơ cho thai nhi. Thời kỳ cho con bú Khi dùng đường uống, gabapentin qua được sữa mẹ. Tác dụng của thuốc trên trẻ sơ sinh còn chưa rõ, vì vậy chì dùng gabapentin cho phụ nữ thời kỳ cho con bú khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc khi đang lái xe hay vận hành máy móc vì một số phản ứng bất lợi như chóng mặt và buồn ngủ.
Tác dụng không mong muốn
Gabapentin dung nạp tốt. Các ADR thường nhẹ hoặc trung binh và có khuynh hướng giảm dần khi tiếp tục điều trị. Các ADR hay gặp nhất đối với thần kinh và thường là nguyên nhân gây ngừng thuốc. Thường gặp, ADR > 1/100 Thần kinh: Vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: Gặp các vấn đề về thần kinh như lo âu, thay đổi cách ứng xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặctrầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối...). Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy. Tim mạch: Phù mạch ngoại biên. Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng - hầu, ho, viêm phổi. Mắt: Nhìn một hóa hai, giảm thị lực. Cơ xương: Đau cơ, đau khớp. Da: Mẩn ngứa, ban da. Máu: Giảm bạch cầu. Khác: Liệt dương, nhiễm virus. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm thần, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu. Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chày máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác. Tim mạch: Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp. Khác: Tăng cân, gan to. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần. Tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng. Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi,phù phổi. Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt. Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng. Máu: Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chày kéo dài. Sốt hoặc rét run. Hội chứng Stevens - Johnson. Hướng dẫn cách xử trí ADR Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần trong vòng 2 tuần khi tiếp tục điều trị. Vận động mất phối hợp thường liên quan đến liều dùng. Nếu giảm liều mà không đỡ, phải ngừng thuốc. Nếu nghi ngờ có hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng thuốc.
Tương tác thuốc
Khi dùng đồng thời, gabapentin không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như carbamazepine, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam. Thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20% do ảnh hưởng đến hấp thu thuốc. Phải dùng gabapentin sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ. Sự bài tiết của gabapentin qua thận không bị ảnh hưởng của probenecide. Sự bài tiết của gabapentin qua thận bị giảm nhẹ khi dùng phối hợp với cimetidine, nhưng sự giảm này không có ý nghĩa lâm sàng.
Thành phần
Hoạt chất: Gabapentin 300mg Tá dược vừa đủ..............1 viên
Dược lý
Dược lực học Gabapentin là thuốc chống động kinh, cơ chế hiện chưa rõ. Trên súc vật thực nghiệm, thuốc có tác dụng chống cơn duỗi cứng mặt sau các chi khi làm sốc điện và cũng ức chế được cơn co giật do pentylentetrazole. Hiệu quả ở cả hai thí nghiệm đều tương tự như đối với acid valproic nhưng khác với phenytoin và carbamazepine, cấu trúc hóa học của gabapentin tương tự chất ức chế dẫn truyền thần kinh là gamma - aminobutyric acid (GABA), nhưng gabapentin không tác động trực tiếp lên các thụ thể GABA, không làm thay đối cấu trúc, giải phóng, chuyển hóa và thu hồi GABA. Trong các nghiên cứu in vitro với gabapentin được đánh dấu bằng pnóng xạ đã cho thấy có một vị trí của gabapentin gắn kết với não chuột cống, bao gồm lớp vỏ não mới và vùng đồi thị. Ái lực liên kết mạnh với protein trong mô não động vật đã được xác định như một nguồn phụ trợ nhỏ cho điện áp kích hoạt các kênh canxi. Tuy nhiên, mối tương quan chức năng nối kết của gabapentin, nếu có, vẫn cần được làm sáng tỏ. Dược động học Gabapentin hấp thu qua đường tiêu hóa theo cơ chế bão hòa (khi liều tăng, sinh khả dụng lại giảm). Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 2 giờ và đạt nồng độ ổn định sau 1 - 2 ngày. Nồng độ huyết thanh có hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Tuy vậy, trong một nghiên cứu, số lần co giật chỉ thấy giảm ở những người có nồng độ huyết thanh gabapentin trên 2 mg/lít (11,7 micromol/lít). Nồng độ huyết tương của gabapentin nói chung nằm trong phạm vi từ 2 mg/lít (2 microgam/ml) tới 20 mg/lít (20 microgam/ml). Sinh khả dụng khoảng 60% khi dùng với liều 1,8 g/24 giờ và không tương ứng với liều dùng, thậm chí khi liều tăng trên 1,8 g/24 giờ thi sinh khả dụng lại giảm (sinh khả dụng khoảng 35% khi dùng với liềụ 4,8 g/24 giờ). Thức ăn ít ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu. Ở người bệnh cao tuổi và người bệnh suy giảm chức năng thận, độ thanh thải gabapentin huyết tương bị giảm. Gabapentin có thể bị loại khỏi huyết tương bằng thẩm phân máu, vì vậy cần điều chỉnh liều đối với những người bệnh này. Gabapentin phân bố khắp cơ thể, vào được sữa mẹ, liên kết với protein huyết tương rất thấp (< 3%). Thể tích phân bố của thuốc là 58 ± 6 lít ở người lớn Gabapentin hầu như không chuyển hóa trong cơ thể và thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Nửa đời của gabapentin khoáng 5 đến 7 giờ ở người có chức năng thận bình thường.
Quá liều
Quá liều gabapentin có thể gây nhìn một hóa hai, nói líu ríu, u ám, hôn mê và tiêu chảy. Hầu hết các trường hợp quá liều đều hồi phục sau khi sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà