lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/a7e43e0d449b4c2ca3a4ddc25d808650.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/489fecfddcce4137b8cc0191036d4456.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/5acfd9a7bbcb465e852fc8e2cfd2ba87.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ Dekasiam 100mg hộp 20 gói
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 20 gói
Công dụng
Thuốc Dekasiam chỉ định dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ trong các trường hợp sau: Có tiền sử bị nhồi máu cơ tim (đau tim). Có tiền sử bị đột quỵ do thiếu máu não cục bộ hoặc đột quỵ do thiếu mãu não thoáng qua (đột quỵ nhẹ). Đau thắt ngực ổn định hoặc không ổn định. Đã phẫu thuật tim như thủ thuật tạo hình mạch hay phẫu thuật đặt ống tim.
Thương hiệu
Sao Kim
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Dekasiam chỉ định dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ trong các trường hợp sau: Có tiền sử bị nhồi máu cơ tim (đau tim). Có tiền sử bị đột quỵ do thiếu máu não cục bộ hoặc đột quỵ do thiếu mãu não thoáng qua (đột quỵ nhẹ). Đau thắt ngực ổn định hoặc không ổn định. Đã phẫu thuật tim như thủ thuật tạo hình mạch hay phẫu thuật đặt ống tim.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Trút thuốc Dekasiam vào ly thêm một ít nước khuấy đều và uống ngay, không nên để thuốc quá 5 phút vì thuốc dạng pellet bao tan ở ruột nên sau thời gian trên lớp bảo vệ có thể bị phá hủy gây kích ứng niêm mạc dạ dày, uống nguyên cả gói thuốc trong dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ. Liều dùng Dự phòng nhồi máu cơ tim cho người lớn: Uống 1 gói mỗi ngày sau bữa ăn, dùng lâu dài. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Dekasiam chống chỉ định trong các trường hợp sau: Do nguy cơ dị ứng chéo, không nên dùng acid acetylsalicylic (aspirin) cho người đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng aspirin hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác trước đây. Người có tiền sử bệnh hen không được dùng aspirin, do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng prostaglandin và thromboxan. Những người không được dùng aspirin còn gồm người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút và xơ gan. Không nên sử dụng aspirin trong khi đang điều trị bằng methotrexat 15 mg hoặc hơn mỗi tuần. Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối. Người mẫn cảm với aspirin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Cần cẩn trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác. Không kết hợp Acid acetylsalicylic với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid. Khi điều trị cho người suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận. Người cao tuổi có thể bị nhiễm độc acid acetylsalicylic, có khả năng do giảm chức năng thận. Cần phải dùng thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Acid acetylsalicylic ức chế cyclooxygenase và sự sản sinh prostagladin, điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Acid acetysalicylic còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh prostagladin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi. Do đó không được dùng acid acetylsalicylic trong 3 tháng cuối của thời kì mang thai. Acid acetylsalicylic vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: ADR phổ biến nhất liên quan tới hệ tiêu hóa, thần kinh và cầm máu. Tần số ADR phụ thuộc vào liều. Có tới 5% tổng số người được điều trị có ADR. Thường gặp nhất là triệu chứng tiêu hóa (4%) và ở liều cao (trên 3g/ngày) tỷ lệ người có ADR là trên 50% tổng số người được điều trị. Thường gặp ADR>1/100 Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng đau dạ dày, loét dạ dày ruột. Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi. Da: Ban, mày đay. Huyết học: Thiếu máu tan máu. Thần kinh- cơ và xương: Yếu cơ. Ít gặp 1/1000 < ADR 1/100 Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt. Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt. Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu. Gan: Độc hại gan. Thận: Suy giảm chức năng thận. Hô hấp: Co thắt phế quản. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với acid acetylsalicylic làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen và fenoprofen. Tương tác của acid acetylsalicylic với wafarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulfonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính. Tương tác khác của acid acetylsalicylic gồm sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của penicilin từ dịch não tủy vào máu. Acid acetylsalicylic làm giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulphinpyrazol.
Thành phần
Acetylsalicylic acid 100mg
Dược lý
Dược lực học Chưa có dữ liệu. Dược động học Chưa có dữ liệu.
Quá liều
Triệu chứng: Khi dùng quá liều có thể xuất hiện các triệu chứng như chóng mặt, ù tai, quá hưng phấn, buồn nôn và nôn, rối loạn tâm thần và thở gấp. Những trường hợp quá liều nặng có thể dẫn đến giảm các hoạt động của hệ thần kinh, hôn mê, khó thở, trụy mạch. Xử trí: Điều trị quá liều nặng bằng cách rửa dạ dày, tăng bài xuất nước tiểu với dung dịch kiềm. Trong trường hợp quá liều nặng có thể cần thẩm tách máu. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà