lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị hen AtiSalbu hộp 30 ống x 5ml

Thuốc điều trị hen AtiSalbu hộp 30 ống x 5ml

Danh mục:Thuốc trị hen suyễn
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Salbutamol
Dạng bào chế:Dung dịch uống
Thương hiệu:An Thiên
Số đăng ký:VD-25647-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của AtiSalbu

Cho 5 ml:
Hoạt chất: Salbutamol 2 mg (dưới dạng salbutamol sulfate)
Tá dược: Sucrose, Sorbitol 70%, Natri citrat, Acid citric, Sucralose, Natri benzoat, Màu erythrosin, Hương dâu, Nước tinh khiết).

2. Công dụng của AtiSalbu

- Điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức.
- Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được.

3. Liều lượng và cách dùng của AtiSalbu

Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, liều trung bình:
- Người lớn: Uống 1/2 – 1 ống hoặc gói mỗi lần, ngày 3 - 4 lần.
- Trẻ em từ 12 - 18 tuổi: Uống 1/2 - 1 ống/lần, ngày 3 - 4 lần.
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 1/2 ống/lần , ngày 3 - 4 lần.
- Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: Uống 1/2 ống/lần, ngày 3 - 4 lần.
- Trẻ em từ 1 tháng - dưới 2 tuổi: 1/4 ống/lần, ngày 2 - 3 lần.
- Với người cao tuổi rất nhạy cảm với thuốc kích thích bêta 2 nên bắt đầu với liều 1/2 ống/lần, ngày 3 - 4 lần.
Để phòng cơn hen do gắng sức:
- Trẻ em: 1/2 ống, uống trước khi vận động 2 giờ.
- Người lớn: 1 ống, uống trước khi vận động 2 giờ.

4. Chống chỉ định khi dùng AtiSalbu

- Không sử dụng thuốc đối với các bệnh nhân quá mẫn với salbutamol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng với bệnh nhân có tiền sử loạn nhịp tim nhanh hay bệnh nhân trong trường hợp cơn co thắt phế quản cấp.
- Không dùng cho bệnh nhân mắc bệnh cường tuyến giáp.
- Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai ở 6 tháng đầu tiên.

5. Thận trọng khi dùng AtiSalbu

- Bệnh nhân cần được cảnh báo khi các triệu chứng không có dấu hiệu giảm bớt hoặc các hoạt động sinh hoạt thông thường trong suốt thời gian điều trị không được cải thiện thì bệnh nhân không được tự ý tăng liều hoặc số lần sử dụng thuốc. Bệnh nhân nên quay lại nơi khám bệnh để gặp bác sĩ tư vấn.
- Salbutamol gây giãn mạch ngoại vi có thể dẫn đến nhịp tim nhanh phản xạ và tăng cung lượng tim. Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực, nhịp tim nhanh nặng hoặc nhiễm độc giáp.
- Cần thận trọng trong việc sử dụng với thuốc gây mê như chloroform, cyclopropane, halothane và các thuốc gây mê chứa halogen khác.
- Salbutamol có thể không gây khó khăn trong tiểu tiện vì không kích thích thụ thể α-adrenergic. Tuy nhiên, đã có báo cáo về khó khăn trong tiểu tiện ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.
- Salbutamol có thể có tác dụng trên bệnh nhân mắc bệnh tim mạch. Có một vài bằng chứng thu thập được trên rất ít tạp chí và các hoạt động kinh doanh là thiếu máu cục bộ cơ tim có liên quan đến salbutamol.
- Phụ nữ mang thai được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
- Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đái tháo đường vì sản phẩm này có thể làm tăng lượng đường trong máu. Nhiễm ceton máu gia tăng cũng được ghi nhận khi bệnh nhân không thể cân bằng đường huyết trong máu lúc đường trong máu tăng. Hiệu ứng này có thể được tăng mạnh bởi dùng đồng thời với corticosteroid.
- Thuốc giãn phế quản không nên đơn trị ở những bệnh nhân bị suyễn nặng hoặc không ổn định. Với những bệnh nhân này việc giám định y khoa thường xuyên là cần thiết, bao gồm kiểm tra chức năng phổi như những bệnh nhân có nguy cơ phát bệnh nghiêm trọng hoặc có thể tử vong. Để điều trị những bệnh nhân này, các bác sĩ nên xem xét sử dụng liều khuyến cáo tối đa corticosteroid dạng hít và/hoặc corticosteroid đường uống.
- Sử dụng thuốc chủ vận beta 2 đường tiêm và đường khí dung có thể dẫn đến hạ kali máu nghiêm trọng. Hen nặng cấp tính cần được thận trọng đặc biệt khi hiệu ứng này có thể được tăng cường bởi tình trạng thiếu oxy và điều trị đồng thời với các dẫn xuất xanthin, thuốc lợi tiểu và steroid. Điều quan trọng là phải theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong các tình huống như vậy.
- Bệnh nhân đang dùng salbutamol cũng có thể sử dụng các thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn đường khí dung để làm giảm triệu chứng. Việc sử dụng thuốc giãn phế quảnđặc biệt là thuốc chủ vận bêta 2 tác dụng ngắn đường khí dung làm giảm đáng kể triệu chứng trong kiểm soát hen suyễn. Trong trường hợp này nên gặp bác sĩ tư vấn. Liều cao corticosteroid đường khí dung hoặc corticosteroid đường uống có thể được xem xét sử dụng cho bệnh nhân.
Cảnh báo tá dược:
- Thuốc có chứa sucrose nên bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucosegalactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase – isomaltase không nên dùng thuốc này.
- Natri benzoat có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống).
- Thuốc có chứa tá dược màu đỏ erythrosin có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Salbutamol chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu cần thiết và được quyết định bởi các bác sĩ. Salbutamol chỉ nên được sử dụng trong quá trình mang thai nếu các lợi ích dự kiến cho thai phụ lớn hơn so với bất kỳ rủi ro cho thai nhi.
- Salbutamol có thể được tiết vào sữa mẹ nhưng chưa biết có tác dụng có hại trên trẻ sơ sinh hay không. Salbutamol chỉ nên được sử dụng trên phụ nữ cho con bú nếu các lợi ích dự kiến cho mẹ lớn hơn so với rủi ro trên trẻ sơ sinh. Nên ngừng cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong thời gian sử dụng thuốc không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp:
+ Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
+ Run đầu ngón tay.
- Hiếm gặp:
+ Co thắt phế quản, khô miệng, họng bị kích thích, ho và khản tiếng.
+ Hạ kali huyết.
+ Chuột rút.
+ Dễ bị kích thích, nhức đầu.
+ Phù, nổi mày đay, hạ huyết áp, trụy mạch.
- Salbutamol dùng theo đường uống có thể dễ gây run cơ, chủ yếu ở các đầu chi, hồi hộp, nhịp xoang nhanh. Tác dụng này ít thấy ở trẻ em. Dùng liều cao có thể gây nhịp tim nhanh. Người ta cũng đã thấy có các rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn).
THÔNG BÁO NGAY CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ NHỮNG PHẢN ỨNG CÓ HẠI GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc:
- Tránh dùng kết hợp với các thuốc chủ vận bêta không chọn lọc.
- Không nên dùng kết hợp với các thuốc chẹn bêta (như propranolol).
- Cần thận trọng cho người bệnh có dùng thuốc chống đái tháo đường, vì salbutamol có khả năng làm tăng đường huyết. Có thể chuyển sang dùng insulin.
- Phải ngưng dùng salbutamol trước khi gây mê bằng halothane.
- Khi chỉ định salbutamol phải giảm liều thuốc kích thích bêta khác nếu đang dùng thuốc đó để điều trị.
- Sử dụng đồng thời với các dẫn xuất xanthin, thuốc lợi tiểu và steroid có khả năng là giảm kali huyết, nên dùng thận trọng và đánh giá lợi ích trên rủi ro đặc biệt việc tăng nguy cơ loạn nhịp tim phát sinh là kết quả của việc hạ kali huyết.

10. Dược lý

Dược lực học
Nhóm dược lý: Chất chủ vận thụ thể bêta 2 adrenergic chọn lọc.
Mã ATC: R03CC02.
Salbutamol có tác dụng chọn lọc kích thích các thụ thể bêta 2 (có ở cơ trơn phế quản, cơ tử cung, cơ trơn mạch máu) và ít tác dụng tới các thụ thể bêta 1 trên cơ tim nên có tác dụng làm giãn phế quản, giảm cơn co tử cung và ít tác dụng trên tim.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều: Tùy theo mức độ nặng nhẹ có thể biểu hiện một số các triệu chứng như: khó chịu, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, bồn chồn, run các đầu chi, tim đập nhanh, loạn nhịp tim, biến đổi huyết áp, co giật, có thể hạ kali huyết.
Cách xử trí: Ngộ độc nặng: ngừng salbutamol ngay. Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng. Cho thuốc chẹn bêta (ví dụ metoprolol tartrate) nếu thấy cần thiết và phải thận trọng vì có nguy cơ co thắt phế quản. Việc xử trí phải được tiến hành trong bệnh viện.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG