lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị hen phế quản Bambuterol 10 A.T hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Thuốc điều trị hen phế quản Bambuterol 10 A.T hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Danh mục:Thuốc trị hen suyễn
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:An Thiên
Số đăng ký:VD-25650-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Bambuterol 10 A.T

Bambuterol hydroclorid 10mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Magnesi stearat, PVP K30, DST, HPMC E15, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc.

2. Công dụng của Bambuterol 10 A.T

Hen phế quản. Viêm phế quản mạn tính, khí phế thủng và các bệnh lý phổi khác có kèm co thắt.

3. Liều lượng và cách dùng của Bambuterol 10 A.T

Cách dùng:
– Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
– Sử dụng thuốc với nước. Tránh sử dụng thuốc với rượi, bia, đồ uống có ga và các chất kích thích.
Liều dùng:
Bambuterol 10 A.T 10mg được chỉ định 1 lần/ngày, nên dùng ngay trước khi ngủ. Cần điều chỉnh liều phù hợp từng cá thể.
– Người lớn: liều chỉ định khởi đầu 10mg (1 viên nén 10mg hay 10ml dung dịch uống), có thể tăng liều đến 20mg (hay 20ml) sau 1-2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng. Ở những bệnh nhân trước đây đã dung nạp tốt các chất chủ vận bêta-2 dạng uống, liều khởi đầu là 20mg (20ml).
– Ở những bệnh nhân suy chức năng thận (GFR ≤ 50ml/phút): liều khởi đầu là 5mg (5ml), có thể tăng đến 10mg sau 1-2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng.
– Trẻ em 2-5 tuổi: Liều thường dùng là 10mg (1 viên nén 10mg hay 10ml dung dịch uống).
– Trẻ em 6 – 12 tuổi : Liều khởi đầu là 10mg (tương đương 10ml). Có thể tăng đến 20mg (20ml) sau 1-2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng.

4. Chống chỉ định khi dùng Bambuterol 10 A.T

Mẫn cảm với bambuterol, terbutalin và các thành phần khác của thuốc.
Không sử dụng cho trẻ em dưới 5 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Bambuterol 10 A.T

-Do terbutalin được bài tiết chủ yếu qua thận, cần giảm một nửa liều ở những bệnh nhân tổn thương chức năng thận (GFR < 50ml/phút)
-Ở những bệnh nhân xơ gan và cả những bệnh nhân có tổn thương chức năng nặng do nguyên nhân khác, liều dùng hằng ngày phải được điều chỉnh thích hợp cho từng cá thể, cần đánh giá khả năng chuyển hóa bambuterol thành terbutalin ở người bệnh có suy giảm hay không. Do vậy dựa trên quan điểm thực hành, sử dụng trực tiếp chất chuyển hóa hoạt tính terbutalin thì thích hợp ở những bệnh nhân này.
-Cũng như đối với tất cả các chất chủ vận beta-2 cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân nhiễm độc giáp và bệnh lý tim mạch nặng như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh hoặc suy tim nặng.
-Do tác dụng là tăng đường huyết của các chất chủ vận beta-2, cần kiểm soát đường huyết tốt hơn ở những bệnh nhân đái tháo đường khi băt sđầu điều trị.
-Gỉảm kali huyết nặng có thể xảy ra khi điều trị với chất chủ vận beta-2. Cần thận trọng đặc biệt trong cơn hen nặng cấp tính do nguy cơ hạ kali huyết tăng cao khi giảm oxy máu. Tác động giảm kali huyết có thể xảy ra khi điều trị phối hợp. Cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong các trường hợp này.
-Dùng trong thời gian dài có thể gây quen thuốc, giảm đáp ứng điều trị vì bambuterol là chất chủ vận giao cảm trên thụ thể beta nên có thể gây hiện tượng điều hòa xuống trên receptor.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
Mặc dù chưa thấy có tác động gây quái thai ở động vật sau khi dùng bambuterol, cần thận trọng trong 3 tháng đầu thai kì.
Phụ nữ cho con bú:
Người ta chưa biết bambuterol hoặc các dạng chuyển hóa trung gian có đi qua sữa mẹ hay không. Terbutalin đi qua sữa mẹ nhưng không thấy có ảnh hưởng đến nhũ nhi ở liều điều trị.
Hạ đường huyết thoáng qua được ghi nhận ở trẻ sinh non có mẹ được điều trị bằng chất chủ vận beta-2.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bambuterol không có ảnh hưởng lên khả nawg lái xe và vận hành máy.

8. Tác dụng không mong muốn

-Tác dụng ngoại ý được ghi nhận như run cơ, nhức đầu, vọp bẻ, đánh trống ngực là các biểu hiện đặc trưng của các amine cường giao cảm. Cường độ của các tác dụng phụ tùy thuộc liều sử dụng. Phần lớn các tác dụng phụ này sẽ tự động mất đi trong vòng 1-2 tuần điều trị.
-Mề đay và ngoại ban có thể xảy ra.
-Rối loạn giấc ngủ và hành vi như kích động, bồn chồn.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Bambuterol kéo dài tác động giãn cơ của suxamethonium (succinylcholine). Tác động này do cholinesterase trong huyết tương, là men bất hoạt suxamethonium, bị ức chế một phần bởi bambuterol. Sự ức chế tùy thuộc liều lượng và có thể hồi phục hoàn toàn sau khi ngưng điều trị với bambuterol. Sự tương tác này cũng cần được xem xét với các chất giãn cơ khác được chuyển hóa bởi cholinesterase.
- Các thuốc ức chế thụ thể bêta (kể cả thuốc nhỏ mắt), đặc biệt là các chất ức chế không chọn lọc, có thể ức chế một phần hay hoàn toàn tác dụng của chất kích thích thụ thể bêta.
- Giảm kali huyết có thể xảy ra khi điều trị với chất chủ vận bêta-2 và nặng thêm khi điều trị đồng thời với các dẫn xuất của xanthine, steroids và thuốc lợi tiểu.

10. Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.2/5.0

1
4
0
0
0