lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị ho New Eascof hộp 1 chai 100ml

Thuốc điều trị ho New Eascof hộp 1 chai 100ml

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Menthol, Guaifenesin, Bromhexine, Terbutalin
Dạng bào chế:Siro
Thương hiệu:Cachet Pharmaceuticals
Số đăng ký:VN-10852-10
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:- Xem trên bao bì.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của New Eascof

Mỗi 5 ml có chứa hoạt chất :
- Bromhexin Hydrochlorid 2mg
- Terbutain Sulphate 1.25mg
- Guaiphenesin 50mg
- Methol 0.5mg
- Tá dược: Methyl paraben, Propyl Paraben, Natri benzoate, sucrose, Citric acid Monohydate, colour sunset yellow FCF, Natri chloride, Propylene Glycol, Flavour Strawberry ID 26236, Saccharin sodium, nước tinh khiết

2. Công dụng của New Eascof

- Giảm triệu chứng của ho Liên quan tới viêm phế quản, hen phế quản, Tràn khí và các rối loạn phế quản phổi khác gây co thắt phế quản, tắc nghẽn dịch nhầy và đồng thời khó khạc đàm.

3. Liều lượng và cách dùng của New Eascof

- Người lớn : 10 – 20 ml / lần, ngày 3 lần
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi : 10 Ml / lần, ngày 3 lần
- Trẻ em từ 2 – 6 tuổi : 5ml/lần, ngày 3 lần
- Trẻ từ 1 – 2 tuổi : 2,5ml/lần, ngày 3 lần

4. Chống chỉ định khi dùng New Eascof

- Nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị loạn chuyển hóa Propyrin cấp tính.
- Bệnh nhân đang dùng các chế phẩm hen khác.

5. Thận trọng khi dùng New Eascof

- Thuốc không nên dùng cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế Monoamine oxidase hoặc trong vòng 14 ngày ngừng trị liệu trên.
- Thuốc làm tiêu nhầy nên có thể ảnh hưởng đến hàng rào chất dày ở dạ dày do đó nên thận trọng trong khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày. Thường gặp các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa và nồng độ aminotransferase Huyết thanh tăng nhẹ. Khả năng thải trừ của Bromhexin hoặc các chất chuyển hóa có thể giảm ở những bệnh nhân suy gan và suy thận.
- Thận trọng với những bệnh nhân bị cường giáp , bệnh tim thiếu máu cục bộ, loạn nhịp tim và nhịp tim nhanh, các rối loạn tắc mạch bao gồm sơ cứng động mạch, cao huyết áp, phình mạch hoặc glaucom góc đóng vì có khả năng tăng nhạy cảm. Thận trọng với bệnh nhân vừa gặp cơn đau tim và bệnh nhân tiểu đường không kiểm soát. Thuốc có thể làm tăng huyết áp, nên cần sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân tăng huyết áp.
- Thuốc có thể gây rối loạn đường tiêu hóa. ở liều cao, Thuốc có thể gây buồn nôn và nôn. Nếu triệu chứng không thuyên giảm, nên gặp bác sĩ. Chỉ sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi khi có chỉ định của bác sĩ.
- Trong vòng 24 giờ sử dụng thuốc mà không thấy có dấu hiệu tiến triển gì thì nên báo bác sĩ ngay lập tức.
- Sử dụng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh đầy đủ

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ có thai và cho con bú: tính an toàn chưa được thiết lập.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Lái xe và vận hành máy móc: Chưa rõ về tác động.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thỉnh thoảng gặp tác dụng phụ lên đường tiêu hóa và tăng nhẹ nồng độ aminotransferase trong huyết thanh. Đau đầu, chóng mặt, đổ mồ hôi và các phản ứng dị ứng.
- Sợ hãi, lo âu, hoạt động quá mức, rùng mình, mất ngủ, lú lẫn, kích động và các triệu chứng tâm thần, chán ăn.
- Hệ tim mạch : Phức tạp và thường bao gồm co mạch gây tăng huyết áp hoặc hoại tử.
+ Xuất huyết não và phù phổi.
+ Kích thích gây nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, đánh trống ngực, ngừng tim.
+ Kích thích gây hạ huyết áp, chóng mặt, mệt lả và đỏ bừng mặt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

9. Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp

Xem đầy đủ
MUA HÀNG