lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị ho và phế quản bị kích thích Dacodex hộp 100 viên

Thuốc điều trị ho và phế quản bị kích thích Dacodex hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Dextromethorphan, Guaifenesin
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Công dụng:

Giảm các triệu chứng ho do dị ứng đường hô hấp trên, cảm lạnh, cảm cúm, viêm phế quản, viêm phổi cấp và mãn tính

Thương hiệu:Hdpharma
Số đăng ký:VD-11224-10
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Dacodex

Mỗi viên nang mềm có chứa thành phần sau:
- Dextromethorphan hydrobromid 15mg.
- Guaifenesin 100mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Dacodex

Thuốc giúp làm giảm các triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân khác nhau như:
- Dị ứng đường hô hấp trên.
- Cảm lạnh, cảm cúm.
- Viêm phế quản, viêm phổi cấp và mãn tính.

3. Liều lượng và cách dùng của Dacodex

Cách sử dụng
- Thuốc được dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
- Liều dùng được khuyến cáo cho người lớn như sau: Mỗi lần dùng 1 viên, cách 6 - 8 giờ dùng 1 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Dacodex

Không dùng thuốc cho những đối tượng sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang sử dụng những chất ức chế IMAO.
- Bệnh nhân hen suyễn, suy hô hấp.
- Người bệnh gan, Glocom góc đóng.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Dacodex

Lưu ý đặc biệt khác
- Không dùng những sản phẩm đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng thuốc trên đối tượng phụ nữ mang thai và cho con bú. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu đưa ra ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng.

8. Tác dụng không mong muốn

- Một số tác dụng phụ có thể gặp như: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, nhức đầu, bồn chồn, đánh trống ngực, táo bón, biếng ăn, nổi mẩn, đổ mồ hôi, hạ huyết áp.
- Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn về những tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Một số phản ứng tương tác đặc hiệu của thuốc:
- Cimetidin ức chế chuyển hóa của thuốc giảm đau Opioid.
- Thuốc này có thể làm tăng tác dụng của thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Quinidin gây giảm chuyển hóa của Dextromethorphan ở gan, tăng các tác dụng phụ của thuốc.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn những thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng để có các biện pháp phòng ngừa các phản ứng tương tác có thể xảy ra.

10. Dược lý

- Dextromethorphan là một loại thuốc chống ho không Opioid. Nó phát huy tác dụng chống ho bằng cách tác động lên trung tâm ho ở hành tủy, nâng cao ngưỡng phản xạ ho.
- Guaifenesin là thuốc long đờm, nó làm tăng thể tích dịch tiết trong đường hô hấp, do đó giúp loại bỏ chúng dễ dàng hơn bằng hành động co bóp và ho.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Quá liều: Có thể xuất hiện một số triệu chứng như buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, bí tiểu tiện, ảo giác, suy hô hấp, co giật. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào như trên, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và xử trí kịp thời.
- Quên liều: Nên dùng thuốc ngay khi vừa nhớ ra. Tuy nhiên, khoảng cách giữa các liều không được ít hơn 6 giờ. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY