Thuốc điều trị kháng viêm và mang lại hiệu quả chống dị ứng ức chế hệ miễn dịch VIPREDNI 4mg hộp 10 vỉ x 10 viên
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/db5b3e592fd648829e3c6ac3296c03fa.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/5aaf91ea6fd547a094d29691a7e8be33.webp
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc điều trị kháng viêm và mang lại hiệu quả chống dị ứng ức chế hệ miễn dịch VIPREDNI 4mg hộp 10 vỉ x 10 viên

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Dạng bào chế

hộp 10 vỉ x 10 viên

Công dụng

Thuốc được dùng để điều trị dài hạn các cơn viêm đau mạn tính trong các trường hợp sau: – Viêm đau xương khớp (thoái hóa khớp, hư khớp). – Viêm khớp dạng thấp. – Viêm cột sống dính khớp.

Thương hiệu

US Pharma USA

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Thuốc được dùng để điều trị dài hạn các cơn viêm đau mạn tính trong các trường hợp sau: – Viêm đau xương khớp (thoái hóa khớp, hư khớp). – Viêm khớp dạng thấp. – Viêm cột sống dính khớp.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng thuốc Cadimelcox 7,5mg Trường hợp người trưởng thành viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, mỗi ngày chỉ dùng 1 lần, mỗi lần 01 viên, tối đa 02 viên/ngày. Cách dùng thuốc Cadimelcox 7,5mg hiệu quả Nên uống nguyên viên Cadimelcox 7,5mg vào cùng một thời điểm ở mỗi ngày, cùng với một ly nước lọ sau một bữa ăn nhẹ hoặc ngay sau bữa chính. Bạn cần uống thuốc đều đặn, đúng liều lượng, nếu sơ ý quên liều, hãy uống tiếp theo, tuyệt đối không dùng hai liều Cadimelcox 7,5mg để bù cho liều đã quên.

Chống chỉ định

Chống chỉ định Cadimelcox 7,5mg sử dụng đối với người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không được sử dụng với trường hợp có tiền sử bị hen suyễn, phù mạch, mề đay, phát ban khi đã dùng Aspirin trước đây. Người bị loét dạ dày tá tràng hoặc tiền sử bị đau dạ dày cũng không nên dùng. Không được chỉ định cho người bị suy gan, suy thận vì chức năng chuyển hóa và đào thải thuốc của những người này bị suy giảm. Đối với trẻ em dưới 15 tuổi và người đang mang thai hoặc cho con bú, cũng cần tuyệt đối thận trọng nếu dùng Cadimelcox 7,5mg.

Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng ở người có bệnh lý đường tiêu hóa hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông máu vì có thể gây loét dạ dày, chảy máu. Để giảm tác dụng phụ, nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất. – Ngừng thuốc khi thấy các biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc loét, chảy máu đường tiêu hóa. – Kiểm tra chặt chẽ thể tích nước tiểu và chức năng thận ở những bệnh nhân có thể tích và lưu lượng máu qua thận giảm. – Thận trọng khi sử dụng ở người cao tuổi có chức năng gan, thận, tim kém.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng thuốc Cadimelcox 7,5mg cho các đối tượng là người đang mang thai, cho con bú

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Cadimelcox 7,5mg có thể gây chóng mặt, ù tai, buồn ngủ. Không nên dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ được báo cáo trong quá trình sử dụng thuốc như sau: – Thường gặp: Thiếu máu, ngứa, phát ban, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, chướng bụng, đau đầu, phù. – Ít gặp: + Tăng nhẹ Transaminase, Bilirubin và Creatinin, Ure máu.. + Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. + Viêm miệng, viêm thực quản, ợ hơi, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng, mề đay, tăng huyết áp, chóng mặt, đánh trống ngực, mặt đỏ, ù tai, buồn ngủ. – Hiếm gặp: Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm với ánh sáng, ban da, viêm gan, viêm dạ dày, hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, choáng phản vệ, hen phế quản, phù mạch thần kinh. Nếu gặp phải bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên, hãy thông báo ngay với bác sĩ để có phương pháp xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Không được sử dụng Ketorolac kết hợp với Cadimelcox 7,5mg do có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ như suy thận, chảy máu và loét, thủng dạ dày, ruột. Dùng đồng thời Lithium và Cadimelcox 7,5mg cũng có thể làm tăng nồng độ Lithium trong huyết thanh và gây ngộ độc thuốc. Thuốc lợi tiểu Furosemid nếu dùng chung với Cadimelcox 7,5mg cũng làm ảnh hưởng xấu tới chức năng thận và hạn chế tác dụng hạ huyết áp của thuốc lợi tiểu. Không được sử dụng rượu, bia, đồ uống kích thích vì các chất này có thể làm giảm hiệu lực tác dụng và tăng nguy cơ chảy máu dạ dày của meloxicam.

Thành phần

Meloxicam 7,5mg. Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, Avicel PH 101, Starch 1500, Polyvinyl pyrrolidon K30, Talc, Magnesi Stearat, Colloidal silicon dioxyd vừa đủ 1 viên.

Dược lý

Meloxicam là thuốc chống viêm không Steroid (NSAIDs). Có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. – Cơ chế: Ức chế sự tổng hợp Prostaglandin – chất trung gian đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, đau. – Hiệu quả tác dụng của Meloxicam phụ thuộc từng người bệnh và vào liều dùng (liều 7,5mg/ngày ít gây tai biến hơn 15mg/ngày).

Quá liều

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Cadimelcox cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Cadimelcox có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Bảo quản

Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Hạn dùng

Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết

Giao thuốc nhanh

Giao thuốc nhanh

Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy

Đáng tin cậy

Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình

Tư vấn nhiệt tình

Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7

Phục vụ 24/7

Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay