lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/70b14fd386b94b2886057ae59e6bef4c.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/70a5b2ed6e7040ac8d3eb7728004339d.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị loét dạ dày Scolanzo 30mg hộp 14 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
Dexlansoprazole
Dạng bào chế
hộp 14 viên
Công dụng
- Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản cấp tính. Điều trị duy trì sau khi chữa khỏi viêm thực quản trợt loét để giảm tái phát. - Kết hợp với kháng sinh để điều trị bệnh loét tá tràng và loét dạ dày lành tính do Helicobacter pylori. - Điều trị loét dạ dày cấp tính do thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) ở bệnh nhân phải dùng NSAID trong khi đang bị loét. - Phòng ngừa loét dạ dày do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ (có tiền sử loét dạ dày) phải điều trị bệnh mãn tính bằng NSAID. - Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
Thương hiệu
Laboratorios Licosa
Nước sản xuất
Tây Ban Nha
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản cấp tính. Điều trị duy trì sau khi chữa khỏi viêm thực quản trợt loét để giảm tái phát. - Kết hợp với kháng sinh để điều trị bệnh loét tá tràng và loét dạ dày lành tính do Helicobacter pylori. - Điều trị loét dạ dày cấp tính do thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) ở bệnh nhân phải dùng NSAID trong khi đang bị loét. - Phòng ngừa loét dạ dày do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ (có tiền sử loét dạ dày) phải điều trị bệnh mãn tính bằng NSAID. - Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng Loét tá tràng: Uống 30 mg, 1 lần/ ngày, dùng trong 4 tuần hoặc đến khi khỏi bệnh. Loét dạ dày: - Uống 30 mg, 1 lần/ ngày, dùng trong 4 tuần. Nếu vết loét chưa lành, tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nếu — theo chỉ định của bác sỹ. - Phòng ngừa loét dạ dày do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ (có tiền sử loét dạ dày) phải điều trị bệnh mãn tính bằng NSAID: uống 30 mg/ 1 lần/ ngày. Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: - Cấp tính: Uống 30 mg, 1 lần/ ngày trong 4 tuần. Tuỳ thuộc vào kết quả nội soi, có thể điều trị thêm 4 tuần theo chỉ định của bác sỹ. - Điều trị duy trì sau khi chữa khỏi viêm thực quản trợt loét để giảm tái phát: Người lớn uống 15 mg/ ngày. - Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả khi điều trị duy trì lâu quá 1 năm Phối hợp với kháng sinh để diệt Helicobacter pylori: - Liều thường dùng : Lansoprazol 30 mg/ lần, 2 lần/ ngày trong 7 ngày kết hợp với 2 trong số các kháng sinh sau : amoxicillin 1g, 2 lần ngày ; clarithromycin 500mg, 2 lần ngày và metronidazol 500 mg (base), 3 lần/ ngày. Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison: - Liều thường dùng 60mg, 1 lần/ ngày. Liều dùng nên được điều chỉnh theo kết quả lâm sàng hoặc kết quả kiểm tra định kỳ sự bài tiết khi điều trị trong thời gian dài. Với liều 120mg, hàng ngày nên chia thành 2 lần uống Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan, thận: Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng phải được giám sát định kỳ và giảm 50% liều khuyến cáo hàng ngày. Người lớn tuổi: Do độ thanh thải của lansoprazol giảm ở người lớn tuổi nên giảm liều dựa theo yêu cầu của từng bệnh nhân. Liều hàng ngày không nên vượt quá 30 mg trừ khi những chỉ định lâm sàng thật cần thiết. Cách dùng: Nên uống thuốc vào buổi sáng, trước bữa ăn sáng Không dùng quá liều chỉ định!
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với lansoprazol hoặc các thành phần khác của thuốc. - Phụ nữ đang mang thai trong 3 tháng đầu, người đang cho con bú. - Suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin < 30ml/ phút). - Không dùng thuốc cho những bệnh nhân đang sử dụng atazanavir.
Thận trọng
- Giống như các thuốc ức chế bài tiết khác, lansoprazol có thể làm thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột do làm giảm thể tích và độ acid của dịch dạ dày - Điều trị loét dạ dày cấp do dùng NSAID ở những bệnh nhân phải tiếp tục dùng NSAID, lansoprazol 30mg/ ngày phải được kiểm tra chặt chẽ trong suốt 8 tuần điều trị. - Người già: Không cần điều chỉnh liều dùng của lansoprazol ở nhóm tuổi này, không thấy sự tăng tỷ lệ gặp tác dụng phụ ở nhóm tuổi này. - Bệnh nhân suy thận: cẩn thận dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin 30 - 70 ml/ phút, luôn tuân theo liều chỉ định. - Bệnh nhân suy gan: Độ thanh thải của lansoprazol chậm lại khi dùng lansoprazol liều đơn cho bệnh nhân suy gan mãn, vì vậy điều trị bằng lansoprazol phải được bác sỹ kiểm soát chặt chẽ và luôn luôn tuân theo liều chỉ định. - Sự giảm acid dạ dày do lansoprazol có thể làm tăng lượng vi khuẩn bình thường trong hệ tiêu hoá. Điều trị bằng lansoprazol có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter. - Bệnh nhân loét dạ dày- tá tràng, nguyên nhân do nhiễm H.pylori phải được cân nhắc. - Nếu lansoprazol được sử dụng đồng thời với các kháng sinh để điều trị H.pylori, các hướng dẫn sử dụng kháng sinh phải được tuân thủ. - Các dữ liệu an toàn của bệnh nhân điều trị duy trì trong thời gian hơn một năm rất hiếm, phải định kỳ kiểm tra và cân nhắc nguy cơ/ lợi ích với những bệnh nhân này. - Đã có báo cáo giảm magnesi máu ở những bệnh nhân điều trị thuốc ức chế bơm proton giống lansoprazol trong thời gian ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị trong một năm. Các biểu hiện nặng của giảm magnesi máu như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, hoa mắt, loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng các triệu chứng này có thể bắt đầu âm thầm và bị bỏ qua. Trong hầu hết các bệnh nhân bị ảnh hưởng, giảm magnesi máu có thể được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngừng dùng thuốc ức chế bơm proton. - Với bệnh nhân phải điều trị kéo dài hoặc dùng thuốc ức chế bơm proton với digoxin hoặc các thuốc có thể gây giảm magnesi máu (như thuốc lợi tiểu) phải theo dõi mức magnesi máu trước và định kỳ kiểm tra trong suốt quá trình điều trị. - Ức chế bơm proton, đặc biệt ở liều cao và trong thời gian dài (trên 1 năm) có thể tăng nguy cơ gãy xương háng, cổ tay và xương cột sống, chủ yếu là ở người già hoặc người có yếu tố nguy cơ. Các nghiên cứu quan sát cho rằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ gãy xương từ 10-40%. Một vài trường hợp tăng do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân bị loãng xương nên được hướng dẫn chăm sóc và bổ sung vitamin D và calcium.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có thông báo dùng lansoprazol cho người mang thai. Không biết rõ thuốc có đi qua rau thai vào bào thai hay không. Tuy nhiên, dùng lâu với liều cao đã gây ung thư trên cả chuột nhắt và chuột cống đực và cái, do vậy nên tránh dùng cho người mang thai, ít nhất là trong 3 tháng đầu, nhưng tốt nhất là không nên dùng trong bất kỳ giai đoạn nào khi thai nghén. Phụ nữ đang cho con bú: Lansoprazol và các chất chuyển hóa đều bài tiết qua sữa ở chuột công và có thể sẽ bài tiết qua sữa của người mẹ. Vì tác dụng gây ung thư của thuốc trên súc vật đã được chứng minh, nên tránh dùng ở người cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như chóng mặt, hoa mắt, rối loạn thị giác và buồn ngủ. Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Lansoprazol có khả năng dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và ngắn, thường gặp nhất ở đường tiêu hoá. Rối loạn máu và hệ bạch huyết Không thường gặp: Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu. Hiếm gặp: Thiếu máu Rất hiếm gặp: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Không xác định: Giảm magnesi máu Rối loạn tâm thần Không thường gặp: Trầm cảm Hiếm gặp: Mất ngủ, ảo giác, lẫn lộn Hệ thần kinh Thường gặp: Đau đầu, hoa mắt Hiếm gặp: Thao thức, chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ, rùng mình Mắt Hiếm gặp: Rối loạn tầm nhìn Hệ tiêu hóa Thường gặp: Nôn, buồn nôn, đau dạ dày, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, khô miệng và họng Hiếm gặp: Viêm lưỡi, nhiễm nấm thực quản, viêm tụy, rối loạn vị giác Rất hiếm gặp: Viêm ruột kết, viêm miệng Rối loạn gan Thường gặp: Tăng enzym gan Hiếm gặp: Viêm gan, vàng da Da và mô dưới da Thường gặp: Mày đay, ngứa, phát ban Hiếm gặp: Đốm xuất huyết, ban xuất huyết, rụng tóc, ban đỏ đa dạng, nhạy cảm ánh sáng Rất hiếm gặp: Hội chứng Steven-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc. Cơ xương và mô liên kết Không thường gặp: Đau cơ, đau khớp, gãy xương háng, cổ tay hoặc xương cột sống Thận và hệ tiết niệu Hiếm gặp: Viêm thận kẽ Hệ sinh sản và vú Hiếm gặp: Vú to ở nam giới Toàn thân Thường gặp: Mệt mỏi Không thường gặp: Phù Hiếm gặp: Sốt, tăng tiết mồ hôi, phù mạch, chán ăn, liệt dương Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ Nghiên cứu Rất hiếm gặp: Tăng cholesterol và triglycerid, giảm natri huyết Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc!
Tương tác thuốc
- Lansoprazol được chuyển hoá nhờ hệ enzyme cytochrom P450, nên tương tác với các thuốc khác được chuyển hoá bởi cùng hệ enzyme này. Do vậy, không nên dùng lansoprazol cùng với các thuốc khác cũng được chuyển hoá bởi cytochrom P450. Không thấy có ảnh hưởng lâm sàng quan trọng với nồng độ diazepam, phenytoin, theophylin, prednisolon hoặc wafarin khi dùng cùng với lansoprazol. - Lansoprazol làm giảm tác dụng của ketoconazol, itracodazol và của các thuốc khác có sự hấp thu cần môi trường acid. - Sucralfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol (khoảng 30%) - Atazanavir: Một nghiên cứu cho thấy sử dụng phối hợp lansoprazol (60mg một ngày) với atazanavir 400mg ở người tình nguyện mạnh khỏe kết quả là giảm một lượng lớn atazanavir (giảm 90% diện tích dưới đường cong AUC và Cmax). Không được dùng phối hợp atazanavir vơi lansoprazol. - Tacrolimus: Dùng phối hợp với lansoprazol sẽ gây tăng nồng độ tacrolimus huyết tương. Lansoprazol làm tăng nồng độ trong huyết tương của tacrolimus 81%. Khuyến cáo theo dõi nồng độ huyết tương của tacrolimus khi bắt đầu và kết thúc điều trị đồng thời với lansoprazol.
Thành phần
Mỗi viên nang chứa Lansoprazol 30mg Tá dược: Đường hạt (gồm sucrose, tinh bột ngô), natri laurylsulphat, melgumin, mannitol, hypromellose, macrogol 6000, bột talc, polysorbat 80, titan dioxyd, methacrylic acid: ethyl acrylat đồng trùng hợp (1: 1)
Dược lý
- Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết acid dạ dày. Lansoprazol có liên quan cấu trúc và dược lý với omeprazol. Lansoprazol liên kết không thuận nghịch với H+/ K+ATPase là một enzym có trên bề mặt tế bào thành dạ dày, do đó lansoprazol ức chế sự chuyển vận cuối cùng của các ion hydrogen vào trong dạ dày. Vì hệ thống enzyme H+/ K+ATPase được coi là chiếc bơm acid của niêm mạc dạ dày nên lansoprazol được coi là chất ức chế bơm proton. Lansoprazol ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và khi bị kích thích do bất cứ tác nhân kích thích nào. - Tác dụng chống tiết acid dạ dày: Lansoprazol là một chất ức chế đặc hiệu tế bào thành của bơm proton. Liều đơn lansoprazole 30mg ức chế tiết acid dạ dày khoảng 80%. Liều nhắc lại hàng ngày trong 7 ngày, tác dụng ức chế tiết acid đạt được khoảng 90%. Khi uống liều đơn 30mg tác dụng tiết acid cơ bản giảm 70% và triệu chứng của bệnh nhân giảm ngay sau khi uống liều đầu tiên. Liều lặp lại sau 8 ngày, tác dụng giảm tiết khoảng 85%. Các triệu chứng nhanh chóng giảm khi uống 30mg hàng ngày, hầu hết các bệnh nhân loét tá tràng khỏi trong 2 tuần, bệnh nhân loét dạ dày, viêm thực quản hồi lưu hồi phục trong 4 tuần. - Cũng nhờ vậy, lansoprazol được dùng điều trị ngắn ngày chứng loét dạ dày - tá tràng và điều trị dài ngày các chứng tăng tiết dịch tiêu hoá bệnh lý (hội chứng Zollinger - Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống) - Mức độ tiết acid dạ dày phụ thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị, nhưng lansoprazol ức chế tiết acid tốt hơn các chất đối kháng thụ thể H2. - Phối hợp với các thuốc kháng sinh (amoxicillin, clarithromycin), lansoprazol có thể có hiệu quả trong việc tiệt trừ viêm nhiễm dạ dày do Helicobacter pylori.
Quá liều
Triệu chứng: Hạ thân nhiệt, an thần, co giật, giảm tần số hô hấp Điều trị hỗ trợ: Phương pháp thẩm tách không loại được thuốc
Bảo quản
Dưới 30°C, trong bao bì gốc để tránh hút ẩm
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà