Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
Famotidin
hộp 10 vỉ x 10 viên
- Trị loét dạ dày tá tràng. - Trị hội chứng Zollinger – Ellison. - Trị viêm thực quản do hồi lưu.
F.T.Pharma
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
- Trị loét dạ dày tá tràng. - Trị hội chứng Zollinger – Ellison. - Trị viêm thực quản do hồi lưu.
Người lớn: uống 1 viên/ lần/ ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Nhạy cảm với một trong các thành phần của thuốc, Chống chỉ định cho trẻ em vì thiếu nghiên cứu.
Đáp ứng triệu chứng với tamolidin không loại trừ được tính chất ác tính của loét dạ dày. Famotidin nên dùng thận trọng ở người suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút) do thuốc thải trừ chủ yếu qua thận. Cần giảm liều hoặc lăng thời khoảng giữa các liều dùng. Trừ trường hợp có hướng dẫn của thầy thuốc, còn thì người bệnh tự điều trị nên ngừng thuốc nếu vẫn còn các triệu chứng ợ nóng rát ngực), tăng tiết acid dịch vị, xót rát dạ dày sau khi đã điều trị thuốc liên tục 2 tuần mà không khỏi.
Nên thận trọng khi sử dụng.
Không ảnh hưởng.
Thường gặp: Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy. Ít gặp: Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, suy nhược Tim mạch: Loạn nhịp: Tiêu hóa: Vàng da ở mật, enzym gan bất thường. Muốn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng Phản ứng quá mẫn: Choáng phản vệ, phù mạch, phô mắt, phù mại, mày đay, phát ban, xung huyết kết mạc Cơ xương. Đau cơ xương, gồm chuột rút, đau khớp Thần kinh: Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như: Ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà; Hô hấp: Co thắt phế quản Giác quan: Mất vị giác, ù tai. Hiếm gặp: Tim mạch: Blốc nhĩ thất, đánh trống ngực; Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; Máu: Hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng: Tác dụng khác: Liệt dương, vú to ở đàn ông. Thông báo ngay cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thức ăn và thuốc kháng acid: Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidin, nhưng các tác dụng này không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng. Famotidin còn có thể phối hợp với thuốc kháng acid.
Cho 1 viên bao phim Famotidin 40mg Tá dược: Lactose monohydrate, Tinh bột mì, Gelatin, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat, Ready lycoat, Oxyd sắt đỏ, Oxyd sắt nâu.
Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin ở thụ thể H2 tế bào vách, làm giảm tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ngày và đêm, và cả khi bị kích thích do thức ăn, histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng histamin c thụ thể H2 của famotidin phục hồi chậm, do thuốc lách chậm khỏi thu the. So sánh theo phân tử lượng famptidin cả hoạt lực mạnh hơn gấp 20 : 150 lần so với cimetidin và 3 - 20 lần so với ranitidin trong ức chế tiết acid dạ dày. Sau khi uống, tác dụng chống tiết bắt đầu trong vòng 1 giờ, tác dụng tối đa phụ thuộc vào liều, trong vòng 1-3 giờ. Với liều 20 đến 40 mg, thời gian Ức chế tiết là 10 đến 12 giờ.
Chưa gặp quá liều cấp. Ở người bệnh tăng tiết dịch vị bệnh lý đã uống tới 800 mg famotidin/ngày cũng chưa thấy xảy ra các biểu hiện ngộ độc nặng. Điều trị: Biện pháp thông thường là loại thuốc chưa hấp thu càng nhanh càng tốt khỏi đường ruột. Liều trị triệu chứng và hỗ trợ cần tiến hành ngay. Giám sát làm sàng.
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất
/5.0