lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Jiracek_20mg_886199ffd1.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng Jiracek-20mg hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Jiracek 20 ở dạng bào chế Viên nén bao tan trong ruột có tác dụng trong một số trường hợp như: Loét dạ dày - tá tràng lành tính. Hội chứng Zollinger-Ellison. Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi). Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
Thương hiệu
Davipharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Jiracek 20 ở dạng bào chế Viên nén bao tan trong ruột có tác dụng trong một số trường hợp như: Loét dạ dày - tá tràng lành tính. Hội chứng Zollinger-Ellison. Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi). Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: - Thuốc Jiracek 20 được bào chế ở dạng Viên nén bao tan trong ruột nên được dùng bằng đường uống. - Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc. Liều dùng: - Loét tá tràng 20 mg/ngày x 2-4 tuần. - Loét dạ dày & viêm thực quản trào ngược 20 mg/ngày x 4-8 tuần. - Có thể tăng 40 mg/ngày ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác. - Hội chứng Zollinger-Ellison 60 mg/ngày. - Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng 20-40 mg/ngày. - Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng. - Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Jiracek 20 ở những trường hợp sau: - Quá mẫn với hoạt chất Esomeprazole hay các thành phần tá dược có trong thuốc. - Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. - Không nên sử dụng esomeprazol đồng thời với nelfinavir.
Thận trọng
- Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm. - Jiracek 20 có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người. - Chú ý hạn sử dụng của Jiracek 20, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng. - Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Jiracek 20 trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng. - Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cẩn thận trọng do esomeprazol có thể gây tác dụng ngoại ý như đau đầu, chóng mặt.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Jiracek 20 gồm: Thường gặp, ADR >1/100 Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa. Rối loạn thị giác Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ). Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng. Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan. Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, nhiễm khuẩn. Cơ xương: Đau khớp, đau cơ. Tiết niệu: Viêm thận kẽ. Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da. Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây. Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Tương tác thuốc
- Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH: Ketoconazol, muối sắt, digoxin. - Dùng đồng thời esomeprazol, clarithromycin và amoxicilin làm tăng nồng độ esomeprazol và 14-hydroxyclarithromycin trong máu. - Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả. - Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Thành phần
Esomeprazole - 20mg Tá dược vừa đủ.
Dược lý
Đặc tính dược lực học: Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol trong điều trị loét dạ dày - tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. Đặc tính dược động học: - Hấp thu: Esomeprazole là axit không bền và được dùng bằng đường uống dưới dạng hạt bao tan trong ruột. Chuyển đổi in vivo thành đồng phân R là không đáng kể. Sự hấp thu của esomeprazole rất nhanh, với nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra khoảng 1-2 giờ sau khi dùng liều. - Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến ​​ở trạng thái ổn định ở đối tượng khỏe mạnh là khoảng 0,22 l / kg thể trọng. Esomeprazole liên kết 97% với protein huyết tương. - Chuyển hóa: Esomeprazole được chuyển hóa hoàn toàn bởi hệ thống cytochrome P450 (CYP). Phần chính của quá trình chuyển hóa esomeprazole phụ thuộc vào CYP2C19 đa hình, chịu trách nhiệm hình thành các chất chuyển hóa hydroxy- và desmethyl của esomeprazole. Phần còn lại phụ thuộc vào một đồng dạng cụ thể khác, CYP3A4, chịu trách nhiệm hình thành esomeprazole sulphone, chất chuyển hóa chính trong huyết tương. - Thải trừ: Các chất chuyển hóa chính của esomeprazole không có tác dụng lên bài tiết axit dạ dày. Gần 80% liều uống esomeprazole được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% hợp chất gốc được tìm thấy trong nước tiểu.
Quá liều
Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Jiracek 20 Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem xét và đưa ra chuẩn đoán cụ thể..
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà