lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/8aae9579105349edb805ff948cc4aa1e.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/1a73054977af4de2963c1b6198f694d1.jpeg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc điều trị loét dạ dày, tá tràng Kagasdine 20mg lọ 1000 viên

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

omeprazole

Dạng bào chế

lọ 1000 viên

Công dụng

- Loét dạ dày, loét tá tràng. - Trào ngược dịch dạ dày - thực quản. - Hội chứng Zollinger - Ellison.

Thương hiệu

Khapharco

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Công dụng/Chỉ định

- Loét dạ dày, loét tá tràng. - Trào ngược dịch dạ dày - thực quản. - Hội chứng Zollinger - Ellison.

Liều lượng và cách dùng

Thuốc bán theo đơn, dùng theo chỉ định của thầy thuốc. Liều thông thường cho người lớn: Uống trước bữa ăn sáng hoặc trước khi đi ngủ tối. * Loét tá tràng : uống 1 viên (20mg) x 1 lần / ngày, dùng thuốc trong 2 - 4 tuần. Trường hợp nặng có thể uống 2 viên (40mg) x 1 lần / ngày, dùng trong 4 tuần. * Loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược : uống 1 viên (20mg) x 1 lần/ ngày, dùng thuốc trong 4 - 8 tuần. Trường hợp nặng có thể uống 2 viên (40mg) x 1 lần / ngày, dùng thuốc trong 8 tuần.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với Omeprazol. Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng

Trước khi cho người bi loét dạ dày dùng omeprazol, phải loại trừ khả năng bị u ác tính vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có tài liệu nghiên cứu cụ thể về vấn đề này, vì thế không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có gây tác động không mong muốn lên hệ thần kinh gây nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau họng, táo bón. Ít gặp: Mất ngủ, mệt mỏi, nổi mề đay, ngứa, nổi ban. Các tác dụng này thường nhẹ và phục hồi nhanh. Chú ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

- Omeprazol có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu. - Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H.pylori. - Omeprazol ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzym trong cytocrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ ngày omeprazol ức chế chuyển hóa phenytoin và làm tăng nồng độ của phenytoin trong máu, nhưng liều omeprazol 20 mg/ ngày lại có tương tác yếu hơn nhiều. Omeprazol ức chế chuyển hóa warfarin, nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu. - Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol. - Omeprazol làm giảm chuyển hóa nifedipin, ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin. - Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazol và làm cho nồng độ omeprazol tăng cao gấp đôi.

Thành phần

THÀNH PHẦN: Omeprazol pellets (8,52 omeprazol) 235,3 mg (Tương ứng với omeprazol 20mg) Tá dược vừa đủ 1 viên nang Tá dược gồm: (Manitol, Lactose, Avicel, HPMC, PEG 400 có trong thành phần omeprazol pellets), Talc.

Dược lý

- Omeprazol ức chế sự bài tiết acid của dạ dày. - Cơ chế: Ức chế có hồi phục hệ enzym hydro-kali adenosin triphosphatse (còn gọi là bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày. Tác dụng nhanh, kéo dài nhưng hồi phục được. Omeprazol không có tác dụng lên thụ thể acetylcholin hay thụ thể histamin. Đạt tác dụng tối đa sau khi uống thuốc 4 ngày.

Quá liều

- Liều uống một lần tới 160 mg, liều tiêm tĩnh mạch một lần tới 80 mg, liều tiêm tĩnh mạch một ngày tới 200 mg và liều 520 mg tiêm tĩnh mạch trong thời gian 3 ngày vẫn được dung nạp tốt. - Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.

Bảo quản

Dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng. ĐỂ THUỐC XA TẦM TAY TRẺ EM.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay