Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Promto 20mg Getz
Rabeprazole 20mg
2. Công dụng của Promto 20mg Getz
Thuốc Promto 20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Loét tá tràng tiến triển.
Loét dạ dày lành tính tiến triển.
Giảm triệu chứng ăn mòn hoặc loét do bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
Kiểm soát dài hạn bệnh nhân mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản (điều trị duy trì bệnh GERD).
Hội chứng Zollinger - Ellison.
Phối hợp với liệu pháp kháng sinh phù hợp điều trị tận gốc helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét ống tiêu hóa.
3. Liều lượng và cách dùng của Promto 20mg Getz
Cách dùng
Dùng đường uống.
Uống Promto (Rabeprazol natri) bằng cách nuốt cả viên, không nên nghiền nát hoặc nhai.
Liều dùng
Liều khởi đầu dành cho người lớn của Promto (Rabeprazol natri) -Loét tá tràng tiến triển
20mg mỗi buổi. Một số bệnh nhân có thể đáp ứng với liều 10mg.
Thời gian điều trị :4 tuần. Một số bệnh nhân cần được điều trị thêm 4 tuần.
-Loét dạ dày lành tính tiến triển
20mg mỗi buổi sáng
Thời gian điều trị :6 tuần. Một số bệnh nhân cần điều trị thêm 6 tuần nữa.
-Giảm triệu chứng ăn mòn hoặc loét do bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
20mg mỗi ngày
Thời gian điều trị : – 8 tuần
-Kiểm soát dài hạn bệnh nhân mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản (điều trị duy trì bệnh GERD).
10 – 20mg mỗi ngày
Thời gian điều trị : Phụ thuộc vào sự đáp ứng của bệnh nhân.
-Hội chứng Zollinger - Ellison. Liều khởi đầu cho người là 60mg. Liều có thể tăng đến 120mg tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân và có thể chia làm 2 lần/ngày Thời gian điều trị : Việc điều trị kéo dài tùy theo chỉ định lâm sàng.
-Điều trị tận gốc H. pylori PROMTO 20mg + clarythromycin 500mg + Amoxicillin 1g, 2 lần/ngày. Thời gian điều trị : 7 - 14 ngày
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Dùng đường uống.
Uống Promto (Rabeprazol natri) bằng cách nuốt cả viên, không nên nghiền nát hoặc nhai.
Liều dùng
Liều khởi đầu dành cho người lớn của Promto (Rabeprazol natri) -Loét tá tràng tiến triển
20mg mỗi buổi. Một số bệnh nhân có thể đáp ứng với liều 10mg.
Thời gian điều trị :4 tuần. Một số bệnh nhân cần được điều trị thêm 4 tuần.
-Loét dạ dày lành tính tiến triển
20mg mỗi buổi sáng
Thời gian điều trị :6 tuần. Một số bệnh nhân cần điều trị thêm 6 tuần nữa.
-Giảm triệu chứng ăn mòn hoặc loét do bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
20mg mỗi ngày
Thời gian điều trị : – 8 tuần
-Kiểm soát dài hạn bệnh nhân mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản (điều trị duy trì bệnh GERD).
10 – 20mg mỗi ngày
Thời gian điều trị : Phụ thuộc vào sự đáp ứng của bệnh nhân.
-Hội chứng Zollinger - Ellison. Liều khởi đầu cho người là 60mg. Liều có thể tăng đến 120mg tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân và có thể chia làm 2 lần/ngày Thời gian điều trị : Việc điều trị kéo dài tùy theo chỉ định lâm sàng.
-Điều trị tận gốc H. pylori PROMTO 20mg + clarythromycin 500mg + Amoxicillin 1g, 2 lần/ngày. Thời gian điều trị : 7 - 14 ngày
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Promto 20mg Getz
Thuốc Promto 20 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với rabeprazol natri, hoặc những chất thay thế khác trong nhóm benzimidazol hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trong trường hợp đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú.
Rabeprazol natri không nên dùng cho trẻ em, chưa có kinh nghiệm lâm sàng về dùng thuốc ở nhóm bệnh nhân này.
5. Thận trọng khi dùng Promto 20mg Getz
Cần loại trừ khả năng xảy ra khối u ác tính trước khi bắt đầu điều trị bằng rabeprazol vì những triệu chứng đáp ứng khi điều trị bằng rabeprazol natri sẽ không loại trừ được sự có mặt của loét dạ dày và khối u thực quản. Các bệnh nhân ở trong tình trạng điều trị kéo dài (đặc biệt là các trường hợp cần điều trị hơn một năm) nên được theo dõi điều trị thường xuyên.
Tăng nguy cơ nhiễm trùng, gãy cơ xương đùi.
Thận trọng khi dùng rabeprazol natri cho bệnh nhân suy chức năng gan nặng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu về sự an toàn của rabcprazol cho phụ nữ có thai. Những nghiên cứu về khả năng sinh sản mô phỏng trên chuột cống và thỏ chưa có chứng cứ về việc gây suy giảm khả năng sinh sản, hoặc gây hại cho bào thai liên quan đến rabeprazol natri, mặc dù có một lượng thấp rabeprazol qua nhau thai xảy ra ở chuột cống.
Chống chỉ định dùng rabeprazol trong thời gian mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa được biết rabeprazol natri có tiết qua sữa mẹ hay không. Không có nghiên cứu nào trên phụ nữ cho con bú được thực hiện. Tuy nhiên rabeprazol natri có thể được tiết ra từ tuyến vú của chuột cống. Do đó, không nên sử dụng thuốc ở bà mẹ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý là đôi khi thuốc có thể gây ra chóng mặt và buồn ngủ, suy nhược.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Promto 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rabeprazol natri thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên, điều trị bằng rabeprazol natri có khả năng xảy ra các tác dụng phụ sau:
Phổ biến: Nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn. Các tác dụng phụ khác là viêm mũi, đau vùng bụng, suy nhược, đầy hơi, viêm họng, nôn, đau lưng không đặc hiệu, chóng mặt, triệu chứng giống cảm cúm, nhiễm trùng, ho, táo bón, và mất ngủ.
Các tác dụng phụ ít gặp: Phát ban, đau cơ, đau ngực, khô miệng, khó tiêu, nóng nảy, buồn ngủ, viêm phế quản, viêm xoang, ớn lạnh, ợ hơi, chuột rút, nhiễm trùng đường tiểu, đau khớp và bệnh sốt.
Các tác dụng hiếm khi xảy ra: Chứng biếng ăn, viêm dạ dày, tăng cân, suy nhược, bệnh ngứa, rối loạn thị giác, vị giác, viêm miệng, đổ mồ hôi, chứng tăng bạch cầu, giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Rabeprazol natri ức chế kéo dải và đáng kể đến sự bài tiết acid dạ dảy, cho nên có thể xảy ra sự tương tác với các thuốc mà sự hấp thu của chúng chịu ảnh hưởng của pH dạ dày. Sự phối hợp rabeprazol với ketoconazol hay ltraconazol có thể dẫn đến giảm đáng kể nồng độ huyết tương của các thuốc kháng nấm. Do đó, bệnh nhân cần phải được theo dõi cẩn thận để có sự điều chỉnh liều khi phối hợp ketoconazol hoặc Itraconazol với rabeprazol.
Tương tác với azatanavir, warfarin, sucralfat, digoxin.
10. Dược lý
Dược lực học
Rabeprazol thuộc nhóm kháng tiết acid (dẫn chất benzimidazole ức chế bơm proton) không có tác dụng kháng cholinergic hoặc đối kháng thụ thể histamin H2 nhưng ngăn chặn tiết acid dạ dày bằng ức chế H+/ K+ ATPase tại tế bào thành dạ dày. Tác dụng này phụ thuộc liều và dẫn đến ức chế cả sự tiết acid cơ bản và tiết acid do kích thích không phân biệt tác nhân kích thích.
Dược động học
Hấp thu
Promto là viên bao tan trong ruột, vì thế sự hấp thu chỉ bắt đầu sau khi viên nén đi qua khỏi dạ dày. Sự hấp thu nhanh chóng, nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) của Rabeprazol đạt được sau khi uống liều 20mg khoảng 3,5 giờ (Tmax). Cmax và AUC của Rabeprazol tuyến tính trong khoảng liều từ 10 đến 40mg. Sinh khả dụng đường uống khoảng 52% với viên 20mg. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1 giờ.
Phân bố
Rabeprazol gắn kết 97% với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Sau khi hấp thu, rabeprazol natri bị chuyển hóa qua gan bởi CYP3A và CYP2C19. Chất chuyển hóa không có hoạt tính chống tiết.
Thải trừ
Khoảng 90% chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và những phần còn lại qua phân.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Cho đến nay chưa có các kinh nghiệm về quá liều của rabeprazol. Lên 80mg/ngày được dung nạp tốt.
Điều trị quá liều: Không có thuốc giải độc chuyên biệt. Rabeprazol natri gắn kết mạnh với protein huyết tương, vì vậy không nên thẩm tách máu. Trong trường hợp quá liều rabeprazol, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30oC).
Tránh ánh sáng.