lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/bd7aa45d072a48b7bf79b51f078fe38c.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/43297c7ac4e94a6892d9a0ad15f499d7.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/18d04cfe81e249eb9a44acad3538c298.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị nhiễm virus viêm gan B mãn tính Fedovir 0.5mg hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Suy gan còn bù. Virus đang ở thể hoạt động (HBeAg dương tính) Men gan ALT tăng kéo dài. Có những dấu hiệu viêm và /hoặc xơ hóa gan tiến triển.
Thương hiệu
Dopharma
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
24 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Suy gan còn bù. Virus đang ở thể hoạt động (HBeAg dương tính) Men gan ALT tăng kéo dài. Có những dấu hiệu viêm và /hoặc xơ hóa gan tiến triển.
Liều lượng và cách dùng
Bệnh nhân chưa từng điều trị với nucleotide trước đó: 1 viên dùng 1 lần hàng ngày. Bệnh nhân đề kháng với lamivudin: 2 viên/ lần/ ngày. Trẻ em và thanh thiếu niên: Fedovir 0.5 mg không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Chống chỉ định
Entecavir được chống chỉ định ở người đã biết có tình trạng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Fedovir
Thận trọng
Theo dõi đáp ứng thuốc và điều chỉnh liều thận trọng đối với bệnh nhân suy thận bị mắc viêm gan B. Bộc phát viêm gan cấp tính có thể xảy ra trong những tuần đầu tiên hoặc sau khi ngưng thuốc, biểu hiện bằng chỉ số ALT tăng có/ không kèm theo tăng bilirubin máu. Theo dõi định kỳ chức năng gan, thận ít nhất 6 tháng sau khi đã ngừng thuốc. Ngừng điều trị với các thuốc nucleosid nếu xét nghiệm bệnh nhân thấy nồng độ các aminotranferase tăng nhanh, tiến triển gan to hoặc nhiễm acid chuyển hóa/ Acid Lactic không rõ nguyên nhân. Đáp ứng diệt virus cần được theo dõi chặt chẽ ở nhóm bệnh nhân đã kháng Lamivudin để tránh nguy cơ kháng thuốc. Bệnh nhân nhiễm HIV nhưng không dùng thuốc có thể gia tăng khả năng kháng thuốc khi dùng thuốc Entecavir. Entecavir không làm giảm nguy cơ lây nhiễm HBV, bệnh nhân vẫn nên tiếp tục thực hiện phòng tránh lây nhiễm bệnh đúng cách. Lactose: Bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền,người thiếu men Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose- galactose nên sử dụng Entecavir dạng dung dịch uống không chứa Lactose để tránh dị ứn
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nguy cơ rủi ro cho thai nhi vẫn chưa được biết. Phụ nữ không nên dùng Entecavir trong thai kỳ trừ khi thật sự cần thiết, phải được sự đồng ý và dưới sự theo dõi của chuyên gia sản. Người đang trong độ mang thai nên sử dụng một biện pháp tránh thai hiệu quả. Không nên cho con bú trong khi điều trị với Entecavir.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt, mệt mỏi và mất ngủ là các tác dụng không mong muốn được báo cáo khi dùng thuốc, có thể gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn
Rất thường xuyên (ADR ≥ 1/10): Đau đầu Thường xuyên (1/100 ≤ ADR < 1/10): Rối loạn tâm thần: mất ngủ , rối loạn hệ thần kinh: hoa mắt, ngủ gà , rối loạn hệ tiêu hóa: nôn, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu , rối loạn chung: mệt mỏi Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100): Bất thường xét nghiệm: ALT huyết thanh tăng, tăng Albumin huyết, Amylase,lipase tăng, tiểu cầu giảm , bộc phát viêm gan cấp khi điều trị
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời Entecavir với các thuốc gây suy giảm chức năng thận hoặc các thuốc đào thải ở ống thận có thể làm tăng nồng độ Entecavir trong huyết thanh. Điều trị song song entecavir và các thuốc lamivudin, Adefovir dipivoxil, hoặc Tenofovir disoproxil fumarat không gây ra tương tác đáng kể trên lâm sàng. Entecavir không gây ảnh hưởng đến tác dụng của difgoxin và wafarin, không làm thay đổi thời gian thrombin của bệnh nhân. Thuốc không bị ảnh hưởng khi dùng cùng các thuốc tăng cường/ ức chế hệ CYP450.
Thành phần
Entecavir:.................0.5 mg.
Dược lý
Dược lực học Cơ chế: Entecavir có cấu trúc tương tự với nucleotide guanosine, có hoạt tính ức chế với enzym HBV polymerase (men sao chép ngược), hoạt động trong cơ thể ở dạng chất chuyển hóa triphosphat.Các phân tử entecavir triphosphat cạnh tranh và gây bất hoạt trên cơ chất tự nhiên deoxyguanosine triphosphat, ức chế HBV polymerase ở cả 3 hoạt tính: (1) Cung cấp base. (2) Sao chép ngược từ mARN của virus để tổng hợp chuỗi âm tính DNA. (3) Tổng hợp chuỗi dương tính từ chuỗi âm tính của HBV DNA. Entecavir triphosphat có hằng số ức chế (K) đối với DNA polymerase của HBV là 0,0012 μM, ức chế yếu DNA polymerase tế bào α, β, γ và ở ty lạp thể, giá trị K đo được biến thiên trong khoảng 18 đến 160 μM. Dược động học Sau khi sử dụng, viên nén Entecavir hấp thu nhanh chóng vào cơ thể qua ống tiêu hóa, cho Sinh khả dụng như nhau ở cả dạng viên nén và dạng Dung dịch uống. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đỉnh sau khoảng 0.5 đến 1.5 giờ. Trong khoảng tác dụng từ 0.1 - 1 mg, Cmax và Diện tích dưới đường cong (AUC) tỷ lệ thuận với liều dùng của bệnh nhân. Thức ăn nhiều chất béo sẽ làm giảm hấp thu và sinh khả dụng của thuốc. Entecavir đạt trạng thái ổn định sau 6 - 10 ngày dùng thuốc, chỉ số tích luỹ thuốc gần gấp đôi. Ảnh hưởng của thức ăn đối với sự hấp thu qua đường uống. Các phân tử thuốc entecavir phân bố rộng rãi trong các mô, tỷ lệ gắn kết với protein huyết thanh chỉ khoảng 13%. Entecavir không chịu tác động bởi hệ thống enzym cytochrom P450 (CYP 450), sản phẩm chuyển hóa tìm thấy gồm 1 lượng nhỏ các chất liên hợp glucuronid và sulfat, không có dạng oxy hóa hay acetin hóa. Đào thải của thuốc chủ yếu diễn ra ở thận, lượng entecavir không chuyển hoá được thu hồi trong nước tiểu là khoảng 75% liều ban đầu. Entecavir được lọc ở cả cầu thận và ống thận và bị ảnh hưởng bởi chức năng thận, nồng độ trong huyết tương giảm theo hàm bậc 2, thời gian bán thải từ 128 - 149 giờ sau khi uống.
Quá liều
hông có trường hợp quá liều được báo cáo. Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân nên được theo dõi các triệu chứng ngộ độc và áp dụng phương pháp điều trị hỗ trợ cần thiết.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Hạn dùng
24 tháng
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà