Thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa Simelox Pharmedic hộp 10 gói x 10g
lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/si_389dd5955d.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/si_2_67e683c022.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/si_1_699a16bd8d.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/si_3_0b9beca1df.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Thumbnail 4
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa Simelox Pharmedic hộp 10 gói x 10g

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Lưu ý:

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Dạng bào chế

hộp 10 gói x 10g

Công dụng

Thuốc Simelox được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dạ dày gây ra như khó tiêu, loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày; Điều trị triệu chứng đầy hơi, khó chịu ở bụng, đau ở vùng thượng vị, ợ chua; Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

Xem trên bao bì của sản phẩm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Thuốc Simelox được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dạ dày gây ra như khó tiêu, loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày; Điều trị triệu chứng đầy hơi, khó chịu ở bụng, đau ở vùng thượng vị, ợ chua; Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống sau 3 bữa ăn chính 20 - 30 phút và trước khi đi ngủ hoặc vào lúc đau. Liều dùng: Uống từ 1 đến 2 gói. Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hoá, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

Thuốc Simelox chống chỉ định trong các trường hợp sau: Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân suy thận nặng. Giảm phosphat máu. Trẻ nhỏ tuổi do nguy cơ nhiễm độc nhôm.

Thận trọng

Thuốc kháng acid chứa magnesi nên dùng thận trọng cho người bệnh suy thận, suy tim. Thuốc chứa magnesi thường gây nhuận tràng mà chứng này thường do liều cao. Bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri. Người bị chảy máu đường tiêu hóa.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Thuốc được coi là an toàn, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài. Đã có thông báo tác dụng phụ như tăng hoặc giảm magnesi huyết, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài và đặc biệt với liều cao. Magnesi có thể qua hàng rào nhau thai khi dùng cho phụ nữ có thai nên theo dõi tim thai và tránh dùng 2 giờ trước khi sinh. Thời kỳ cho con bú: Chưa có tài liệu nào ghi nhận tác dụng phụ của thuốc, tuy thuốc có bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Simelox không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Simelox, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Vài triệu chứng có thể xảy ra: Táo bón, cứng bụng,phân rắn, buồn nôn, nôn. Giảm phosphat máu xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Magnesi hydroxyd có thể gây tiêu chảy. Ở bệnh nhân suy thận thường xảy ra chứng cao magnesi huyết. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Sự hấp thu của tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, allopurinol, isoniazid, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol và quinolon sẽ giảm khi dùng chung với thuốc kháng acid. Vì vậy, nên uống thuốc kháng acid trước hay sau 2 giờ với những thuốc này.

Thành phần

Simethicone 40mg Magnesium hydroxide 400mg Aluminum hydroxide 400mg

Dược lý

Dược lực học: Các antacid chứa nhôm và magnesi có khả năng trung hòa acid dịch vị, bảo vệ niêm mạc dạ dày, tá tràng. Simethicon là chất tác động bề mặt giúp phá bọt trong dạ dày nhằm chống đầy hơi, trị chướng bụng. Dược động học: Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric ở dạ dày tạo thành nhóm clorid và nước. Khoảng 17 - 30 % lượng nhôm clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua thận. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhóm kiềm không tan, kém hấp thu. Magnesi hydroxyd phản ứng với acid hydrocioric ở dạ dày tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30 % lượng magnesiclorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua thận. Còn lượng magnesi hydroxyd nào mà chưa chuyển hoá thành magnesi clorid thì có thể chuyển hoá ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.

Quá liều

Chưa có báo cáo

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC.

Hạn dùng

Xem trên bao bì của sản phẩm.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết

Giao thuốc nhanh

Giao thuốc nhanh

Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy

Đáng tin cậy

Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình

Tư vấn nhiệt tình

Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7

Phục vụ 24/7

Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay