- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Simelox được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dạ dày gây ra như khó tiêu, loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày;
Điều trị triệu chứng đầy hơi, khó chịu ở bụng, đau ở vùng thượng vị, ợ chua;
Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng:
Uống sau 3 bữa ăn chính 20 - 30 phút và trước khi đi ngủ hoặc vào lúc đau.
Liều dùng:
Uống từ 1 đến 2 gói.
Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hoá, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần, trừ khi có lời khuyên hoặc giám sát của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Simelox chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Giảm phosphat máu.
Trẻ nhỏ tuổi do nguy cơ nhiễm độc nhôm.
- Thận trọng
- Thuốc kháng acid chứa magnesi nên dùng thận trọng cho người bệnh suy thận, suy tim.
Thuốc chứa magnesi thường gây nhuận tràng mà chứng này thường do liều cao.
Bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri.
Người bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
Thuốc được coi là an toàn, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài. Đã có thông báo tác dụng phụ như tăng hoặc giảm magnesi huyết, tăng phản xạ gân ở bào thai và trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài và đặc biệt với liều cao.
Magnesi có thể qua hàng rào nhau thai khi dùng cho phụ nữ có thai nên theo dõi tim thai và tránh dùng 2 giờ trước khi sinh.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có tài liệu nào ghi nhận tác dụng phụ của thuốc, tuy thuốc có bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc Simelox không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Simelox, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Vài triệu chứng có thể xảy ra: Táo bón, cứng bụng,phân rắn, buồn nôn, nôn.
Giảm phosphat máu xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
Magnesi hydroxyd có thể gây tiêu chảy. Ở bệnh nhân suy thận thường xảy ra chứng cao magnesi huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Sự hấp thu của tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, allopurinol, isoniazid, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol và quinolon sẽ giảm khi dùng chung với thuốc kháng acid. Vì vậy, nên uống thuốc kháng acid trước hay sau 2 giờ với những thuốc này.
- Thành phần
- Simethicone 40mg
Magnesium hydroxide 400mg
Aluminum hydroxide 400mg
- Dược lý
- Dược lực học:
Các antacid chứa nhôm và magnesi có khả năng trung hòa acid dịch vị, bảo vệ niêm mạc dạ dày, tá tràng.
Simethicon là chất tác động bề mặt giúp phá bọt trong dạ dày nhằm chống đầy hơi, trị chướng bụng.
Dược động học:
Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric ở dạ dày tạo thành nhóm clorid và nước. Khoảng 17 - 30 % lượng nhôm clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua thận. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhóm kiềm không tan, kém hấp thu.
Magnesi hydroxyd phản ứng với acid hydrocioric ở dạ dày tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 - 30 % lượng magnesiclorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua thận. Còn lượng magnesi hydroxyd nào mà chưa chuyển hoá thành magnesi clorid thì có thể chuyển hoá ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.
- Quá liều
- Chưa có báo cáo
- Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì của sản phẩm.