
Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Agimoti
- Domperidon 30mg
- Tá dược vừa đủ 1 chai (Carbopol, dung dịch Sorbitol 70%, Methyl parahydroxybenzoate, Propyl parahydroxybenzoate, Natri benzoat, Saccarin, Polysorbate 20, dung dịch NaOH 1N).
- Tá dược vừa đủ 1 chai (Carbopol, dung dịch Sorbitol 70%, Methyl parahydroxybenzoate, Propyl parahydroxybenzoate, Natri benzoat, Saccarin, Polysorbate 20, dung dịch NaOH 1N).
2. Công dụng của Agimoti
- Buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người đang điều trị bằng thuốc hóa trị gây độc tế bào, và xạ trị các tế bào ung thư.
- Buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
- Buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
3. Liều lượng và cách dùng của Agimoti
* Cách dùng: Lắc kỹ trước khi dùng.
* Liều dùng:
- Người lớn: 10ml/ lần, 3 lần/ ngày. Uống trước bữa ăn 15-30 phút và nếu cần thêm 1 lần trước khi đi ngú.
- Trẻ em >= 1 tuổi: 2,5ml/ 10kg cân nặng, 3 lần/ ngày. Uống trước bữa ăn 15-30 phút và nếu cần thêm 1 lần trước khi đi ngủ.
- Buồn nôn và nôn:
- Người lớn: 20ml/ lần, 3-4 lần/ ngày. Uống trước bữa ăn 15-30 phút và trước khi đi ngủ.
- Trẻ em >= 1 tuổi: 5 ml/ 10kg cân nặng, 3-4 lần/ ngày. Uống trước bữa ăn 15-30 phút và trước khi đi ngủ.
* Liều dùng:
- Người lớn: 10ml/ lần, 3 lần/ ngày. Uống trước bữa ăn 15-30 phút và nếu cần thêm 1 lần trước khi đi ngú.
- Trẻ em >= 1 tuổi: 2,5ml/ 10kg cân nặng, 3 lần/ ngày. Uống trước bữa ăn 15-30 phút và nếu cần thêm 1 lần trước khi đi ngủ.
- Buồn nôn và nôn:
- Người lớn: 20ml/ lần, 3-4 lần/ ngày. Uống trước bữa ăn 15-30 phút và trước khi đi ngủ.
- Trẻ em >= 1 tuổi: 5 ml/ 10kg cân nặng, 3-4 lần/ ngày. Uống trước bữa ăn 15-30 phút và trước khi đi ngủ.
4. Chống chỉ định khi dùng Agimoti
- Nôn sau khi mổ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học.
- Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
- Dùng Domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
- Dùng Domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
- Phụ nữ đang cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Agimoti
- Chỉ được dùng AGIMOTI không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng AGIMOTI cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn nhưng không có tác dụng.
- Phải giảm 30 - 50% liều ở người suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Domperidon không gây quái thai. Tuy nhiên để an toàn, tránh dùng thuốc cho người mang thai.
- Domperidon bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp; không dùng thuốc cho người đang cho con bú.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Phải giảm 30 - 50% liều ở người suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Domperidon không gây quái thai. Tuy nhiên để an toàn, tránh dùng thuốc cho người mang thai.
- Domperidon bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp; không dùng thuốc cho người đang cho con bú.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Domperidon không gây quái thai. Tuy nhiên để an toàn, tránh dùng thuốc cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Domperidon bài tiết của sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cán cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cẩn thận trong trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.
Domperidon không gây quái thai. Tuy nhiên để an toàn, tránh dùng thuốc cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Domperidon bài tiết của sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cán cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cẩn thận trong trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.
7. Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ có thể xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu - não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
- Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng
- Prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng
- Prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidon. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống domperidon.
Nếu dùng domperidon cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidon trước bữa ăn và uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học
Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau
Các thuốc làm kéo dài khoảng QT
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1A, (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin)
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilic, sotalol)
- Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol
- Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram)
- Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin)
- Một số thuốc chống nấm (ví dụ: pentamidin)
- Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin)
- Một số thuốc dạ dày-ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid)
- Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin) -
- Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin)
- Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon)
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
- Thuốc ức chế protease
- Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol
- Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin)
Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
Sử dụng thận trong khi dùng đồng thời với các thuốc sau
Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh)
Danh sách các chất ở trên là các thuộc đại diện và không đầy đủ
Nếu dùng domperidon cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidon trước bữa ăn và uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học
Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau
Các thuốc làm kéo dài khoảng QT
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1A, (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin)
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilic, sotalol)
- Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol
- Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram)
- Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin)
- Một số thuốc chống nấm (ví dụ: pentamidin)
- Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin)
- Một số thuốc dạ dày-ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid)
- Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin) -
- Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin)
- Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon)
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
- Thuốc ức chế protease
- Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol
- Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin)
Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
Sử dụng thận trong khi dùng đồng thời với các thuốc sau
Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh)
Danh sách các chất ở trên là các thuộc đại diện và không đầy đủ
9. Dược lý
Domperidon:
Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thất tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson.
Simethicon:
Simethicon: Được dùng làm thuốc chống đẩy hơi để giảm triệu chứng thường do hơi gây ra gồm căng đường tiêu hóa trên hoặc cảm giác đầy hơi. Tính chất lâm sàng của simethicon dựa trên đặc tính chống tạo bọt của nó. Tác động khử bọt làm giảm sự đầy hơi bằng cách phân tán và ngăn ngừa tạo thành những túi hơi bao quanh bởi chất nhầy trong ống tiêu hóa. Simethicon tác động trên dạ dày và ruột làm thay đổi sức căng bề mặt của các bong bóng khí, tạo cho chúng khả năng nhập lại với nhau, vì thế khi được tự do và loại bỏ dễ dòng hơn thông qua sự ở hơi và trung tiền.
Thuốc cốm uống trẻ em AGIMOTI-S trợ giúp sự loại trừ khi khỏi ống tiêu hóa và có thể dùng làm giảm hơi sau phẫu thuật. AGIMOTI-S có thể dùng trước khi soi dạ dày để cải thiện tầm nhìn và trước khi chụp X quang ruột để giảm bọng mờ do khí gây ra
Chuẩn bị đại tràng:
Thêm simethicon vào chế phẩm đường ruột polyethylen glycol tạo ra sự cải thiện triệu chứng trước khi nói soi trực tràng.
Điều trị ngộ độc
Simethicon có công dụng giải độc như là một chất chống tạo bọt trong trường hợp nuốt nhằm thuốc tây nổi bọt.
Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thất tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson.
Simethicon:
Simethicon: Được dùng làm thuốc chống đẩy hơi để giảm triệu chứng thường do hơi gây ra gồm căng đường tiêu hóa trên hoặc cảm giác đầy hơi. Tính chất lâm sàng của simethicon dựa trên đặc tính chống tạo bọt của nó. Tác động khử bọt làm giảm sự đầy hơi bằng cách phân tán và ngăn ngừa tạo thành những túi hơi bao quanh bởi chất nhầy trong ống tiêu hóa. Simethicon tác động trên dạ dày và ruột làm thay đổi sức căng bề mặt của các bong bóng khí, tạo cho chúng khả năng nhập lại với nhau, vì thế khi được tự do và loại bỏ dễ dòng hơn thông qua sự ở hơi và trung tiền.
Thuốc cốm uống trẻ em AGIMOTI-S trợ giúp sự loại trừ khi khỏi ống tiêu hóa và có thể dùng làm giảm hơi sau phẫu thuật. AGIMOTI-S có thể dùng trước khi soi dạ dày để cải thiện tầm nhìn và trước khi chụp X quang ruột để giảm bọng mờ do khí gây ra
Chuẩn bị đại tràng:
Thêm simethicon vào chế phẩm đường ruột polyethylen glycol tạo ra sự cải thiện triệu chứng trước khi nói soi trực tràng.
Điều trị ngộ độc
Simethicon có công dụng giải độc như là một chất chống tạo bọt trong trường hợp nuốt nhằm thuốc tây nổi bọt.
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Xử trí ngô độc cấp và quả liều: Gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng
- Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức
- Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT
- Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức
- Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT
11. Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C,tránh ẩm và ánh sáng.