lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/1_6_8b53c827df.png
https://cdn.medigoapp.com/product/5cc3ee027af9457ba3be00e76d38cfa1.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/b168095be07744b0bb78e97dca6e62d0.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/7bf33a521c274cf9b10dfabaae909bdf.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Thumbnail 4
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị trào ngược dạ dày, thực quản Agimoti - S hộp 30 gói x 1g
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
domperidone
Dạng bào chế
hộp 30 gói x 1g
Công dụng
Agimoti - S được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, cảm giác chương và nặng vùng thương vị khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột; đặc biệt chứng buồn nôn và nôn nặng ở người đang điều trị bằng thuốc hóa trị gây độc tế bào.
Thương hiệu
Agimexpharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Agimoti - S được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, cảm giác chương và nặng vùng thương vị khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột; đặc biệt chứng buồn nôn và nôn nặng ở người đang điều trị bằng thuốc hóa trị gây độc tế bào.
Liều lượng và cách dùng
Agimoti – S chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nón và buồn nôn. Nên uống Agimoti – S trước bữa ăn 15 – 30 phút và nếu cần thêm 1 lần trước khi đi ngủ. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu. Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quân 1 liệu, có thể bỏ qua liễu đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liễu đã quên. Thời gian điều trị tối đa không nên vượt qua một tuần, Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên) Uống 2 – 4 gói/lần lên đến 3 lần 1 ngày, với liều tối đa là 12 gói mỗi ngày. Trẻ em từ 1 tuổi đến dưới 12 tuổi và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg Liều dùng là 0,25 mg/kg, có thể dùng 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 0,75 mg /kg mỗi ngày (ví dụ, đối với trẻ có cân nặng 10 kg, liều dùng là 25 mg”, có thể dùng 3 lần/ngày với liều tối đa là 7,5 mg/ngày). (Liều được tính dựa vào hàm lượng của domperidon) Hoặc: Trẻ em từ 1 tuổi đến dưới 2 tuổi: Uống 1/2 gói/lần lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 2 gói mỗi ngày Trẻ em từ 2 tuổi đến dưới 12 tuổi và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg Uống 1 gói/lần, 3 đến 4 lần 1 ngày với liều tối đa là 4 gói mỗi ngày Nên uống thuốc trước bữa ăn/trước khi cho ăn. Nếu uống sau khi ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu. Bệnh nhân suy gan Agimoti – S chống chỉ định với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Không cần hiệu chỉnh liệu đối với bệnh nhân suy gan nhẹ. Bệnh nhân suy thận Do thời gian bản thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Agimoti – S căn giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thân
Chống chỉ định
Do thành phần của Agimoti - S có chứa domperidon và simeticon cần chống chỉ định trong những trường hợp sau: • Quá mẫn với domperidon, simeticon và các thành phần của thuốc. • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết. Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng 27) • Nôn sau khi mồ, chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học. • Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi. • Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
Thận trọng
Chỉ được dùng domperidon không quả 12 tuần cho người bệnh Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng domperidon cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nón khác an toàn hơn nhưng không có tác dụng. Suy thận Thời gian bản thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất uống thuốc này cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nểu cản Phải giảm 30 - 50% liều ở người suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày. Tác dụng trên tim mạch Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đinh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiều như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời Các nghiên cứu dịch tế cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đặt từ do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4. Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em. Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tìm kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim. Cần ngưng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay cấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim. khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai Domperidon không gây quái thai. Tuy nhiên để an toàn, tránh dùng thuốc cho người mang thai. Phụ nữ cho con bú Domperidon bài tiết của sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Cán cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cẩn thận trong trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.
Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp ADR < 1/1000 Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ có thể xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tinh thấm của hàng rào máu – não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quả liều. Chay sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng Prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày. Chưa rõ: Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoăn đình, đột tử do tìm mạch Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngưng dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidon. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống domperidon. Nếu dùng domperidon cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidon trước bữa ăn và uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn. Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau Các thuốc làm kéo dài khoảng QT - Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1A, (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin) - Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilic, sotalol) - Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol - Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram) - Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin) - Một số thuốc chống nấm (ví dụ: pentamidin) - Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin) - Một số thuốc dạ dày-ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid) - Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin) - - Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin) - Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon) Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ: - Thuốc ức chế protease - Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol - Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin) Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid. Sử dụng thận trong khi dùng đồng thời với các thuốc sau Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh) Danh sách các chất ở trên là các thuộc đại diện và không đầy đủ
Thành phần
Mỗi gói thuốc cốm chứa: Domperidon maleat 3.18mg (tương đương Domperidon 2,5mg) Simethicon 50mg Tá dược vừa đủ 1 gói
Dược lý
Domperidon: Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thất tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson. Simethicon: Simethicon: Được dùng làm thuốc chống đẩy hơi để giảm triệu chứng thường do hơi gây ra gồm căng đường tiêu hóa trên hoặc cảm giác đầy hơi. Tính chất lâm sàng của simethicon dựa trên đặc tính chống tạo bọt của nó. Tác động khử bọt làm giảm sự đầy hơi bằng cách phân tán và ngăn ngừa tạo thành những túi hơi bao quanh bởi chất nhầy trong ống tiêu hóa. Simethicon tác động trên dạ dày và ruột làm thay đổi sức căng bề mặt của các bong bóng khí, tạo cho chúng khả năng nhập lại với nhau, vì thế khi được tự do và loại bỏ dễ dòng hơn thông qua sự ở hơi và trung tiền. Thuốc cốm uống trẻ em AGIMOTI-S trợ giúp sự loại trừ khi khỏi ống tiêu hóa và có thể dùng làm giảm hơi sau phẫu thuật. AGIMOTI-S có thể dùng trước khi soi dạ dày để cải thiện tầm nhìn và trước khi chụp X quang ruột để giảm bọng mờ do khí gây ra Chuẩn bị đại tràng: Thêm simethicon vào chế phẩm đường ruột polyethylen glycol tạo ra sự cải thiện triệu chứng trước khi nói soi trực tràng. Điều trị ngộ độc Simethicon có công dụng giải độc như là một chất chống tạo bọt trong trường hợp nuốt nhằm thuốc tây nổi bọt.
Quá liều
- Xử trí ngô độc cấp và quả liều: Gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng - Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức - Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C,tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà