
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Domridon (vỉ bấm)
Domperidon 10mg
Tá dược: Pregelatinized starch, bột talc, cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, colloidal silicon dioxyd vừa đủ 1 viên nén
Tá dược: Pregelatinized starch, bột talc, cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, colloidal silicon dioxyd vừa đủ 1 viên nén
2. Công dụng của Domridon (vỉ bấm)
DOMRIDON được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
3. Liều lượng và cách dùng của Domridon (vỉ bấm)
Theo sự hướng dẫn của Thầy thuốc, trung bình:
- Người lớn :
+ Chứng ăn không tiêu mãn tính: Uống 1-2 viên / lần, ngày 3-4 lần.
+ Buồn nôn và nôn: 2 viên / lần, ngày 3-4 lần.
+ Uống trước bữa ăn 15-30 phút và trước khi đi ngủ.
- Trẻ em: Chứng ăn không tiêu, buồn nôn: ½ viên / lần, ngày 3 lần.
- Uống trước bữa ăn 15-30 phút và trước khi đi ngủ.
- Không dùng cho trẻ em dưới 5 tuổi.
- Người lớn :
+ Chứng ăn không tiêu mãn tính: Uống 1-2 viên / lần, ngày 3-4 lần.
+ Buồn nôn và nôn: 2 viên / lần, ngày 3-4 lần.
+ Uống trước bữa ăn 15-30 phút và trước khi đi ngủ.
- Trẻ em: Chứng ăn không tiêu, buồn nôn: ½ viên / lần, ngày 3 lần.
- Uống trước bữa ăn 15-30 phút và trước khi đi ngủ.
- Không dùng cho trẻ em dưới 5 tuổi.
4. Chống chỉ định khi dùng Domridon (vỉ bấm)
Quá mẫn cảm thuốc. Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học, thủng ruột. U tuyến yên tiết prolactin
5. Thận trọng khi dùng Domridon (vỉ bấm)
Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng. Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc chống chỉ định với đối tượng này
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Donalium 20mg trên những đối tượng này.
Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Nhức đầu, căng thẳng, buồn ngủ. Nổi mẩn da, ngứa, phản ứng dị ứng thoáng qua. Chứng chảy sữa, vú to nam giới, ngực căng to hoặc đau nhức. Khô miệng, khát nước, co rút cơ bụng, tiêu chảy.
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc ức chế men CYP 3A4. Ketoconazole. Bromocriptine. Thuốc giảm đau nhóm opioid, tác nhân giãn cơ muscarinic. Cimetidine, famotidine, nizatidine hoặc ranitidine. Lithium.
10. Dược lý
Thành phần hoạt chất là domperidon, một chất kháng thụ thể dopamin với đặc tính chống nôn ói. Thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị, làm tăng biên độ mở rộng cơ thắt môn vị sau bữa ăn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.