lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị triệu chứng thoái hóa khớp hông, gối Paincerin 50mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị triệu chứng thoái hóa khớp hông, gối Paincerin 50mg hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng viêm
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Pharmane
Số đăng ký:VN-22780-21
Nước sản xuất:Hy Lạp
Hạn dùng:Xem trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Paincerin 50mg

Diacerein 50mg

2. Công dụng của Paincerin 50mg

Thuốc Paincerin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân thoái hóa khớp hông hoặc gối, với tác dụng chậm. Không khuyến cáo điều trị bằng diacerein cho những bệnh nhân thoái hóa khớp hông có tiến triển nhanh do những bệnh nhân này có thể đáp ứng yếu hơn với diacerein.

3. Liều lượng và cách dùng của Paincerin 50mg

Cách dùng Thuốc sử dụng theo đường uống, thuốc dùng cho người lớn (trên 15 tuổi). Liều dùng Việc sử dụng diacerein nên được bắt đầu bởi bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị thoái hóa khớp. Do một số bệnh nhân có thể bị đi ngoài phân lỏng hoặc tiêu chảy, liều khởi đầu khuyến cáo của diacerein là 50 mg một lần/ngày vào bữa tối trong vòng 2- 4 tuần đầu tiên. Sau đó có thể tăng lên liều 50 mg x 2 lần/ngày. Khi đó nên uống thuốc cùng với bữa ăn (một viên vào buổi sáng và viên còn lại vào buổi tối). Thuốc phải được nuốt nguyên vẹn (không được làm vỡ thuốc) với một ly nước. Khuyến cáo không kê diacerein cho bệnh nhân trên 65 tuổi. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Paincerin 50mg

Thuốc Paincerin chống chỉ định trong các trường hợp sau: Bệnh nhân đang mắc các bệnh về gan hoặc có tiền sử bệnh gan. Bệnh nhân bị viêm đại tràng (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn). Bệnh nhân bị tắc ruột hoặc bán tắc ruột. Bệnh nhân đau bụng không rõ nguyên nhân. Bệnh nhân mẫn cảm với rhein - dạng chuyển hoá của diacerin và các thuốc có cấu trúc tương tự. Bệnh nhân mẫn cảm với diacerein và bất cứ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 15 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Paincerin 50mg

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau: Tiêu chảy: Uống diacerein thường xuyên có thể gây tiểu chảy (xem phần tác dụng không mong muốn), từ đó dẫn tới mất nước và giảm kali máu. Bệnh nhân nên ngừng sử dụng diacerein khi bị tiêu chảy và trao đổi với bác sỹ điều trị về các biện pháp điều trị thay thế. Nên thận trọng khi sử dụng diacerein cho những bệnh nhân có sử dụng thuốc lợi tiểu do làm tăng nguy cơ mất nước và giảm kali máu. Đặc biệt thận trọng đề phòng giảm kali máu khi bệnh nhân có sử dụng đồng thời glycosid tim (digitoxin, digoxin). Tránh sử dụng đồng thời diacerein với các thuốc nhuận tràng. Cảnh báo đặc biệt và thận trọng: Nhiễm độc gan Tăng nồng độ enzym gan huyết thanh và các triệu chứng tổn thương gan cấp tính đã được ghi nhận trong thời gian lưu hành diacerein trên thị trưởng (xem phần tác dụng không mong muốn). Trước khi bắt đầu điều trị bằng diacerein, nên hỏi bệnh nhân về các bệnh mắc kèm và tiền sử, đặc biệt là các bệnh về gan và sàng lọc các nguyên nhân chính gây ra bệnh gan tiến triển. Nếu chẩn đoán mắc các bệnh gan được xác định, chống chỉ định dùng diacerein (xem phần chống chỉ định). Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu tổn thương gan và thận trọng khi sử dụng diacerein đồng thời với các thuốc có thể gây tổn thương gan. Khuyến cáo bệnh nhân giảm uống rượu khi đang điều trị bằng diacerein. Ngừng dùng thuốc nếu phát hiện tăng enzym gan hay nghi ngờ có dấu hiệu hoặc triệu chứng của tổn thương gan. Tư vấn cho bệnh nhân về các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm độc gan và yêu cầu bệnh nhân liên lạc ngay với bác sỹ điều trị trong trường hợp phát hiện dấu hiệu của tổn thương gan. Các trường hợp cảnh báo khác: Không sử dụng cho trẻ em dưới 15 tuổi. Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Dữ liệu nghiên cứu trên động vật thực nghiệm cho thấy khi sử dụng liều cao diacerein có thể làm trì hoãn quá trình cốt hóa sụn ở thai nhi. Hiện chưa có các dữ liệu lâm sàng đáng tin cậy đánh giá ảnh hưởng của diacerein trên phụ nữ có thai, do đó không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Phụ nữ cho con bú: Các dẫn xuất của anthraquinon được biết là có thể bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, không nên sử dụng diacerein cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Paincerin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Rối loạn tiêu hóa Rất hay gặp (>1/10): Tiêu chảy, đau bụng. Thường gặp (>1/100 và < 1/10): Tăng nhu động ruột, đầy hơi. Các tác dụng này sẽ thuyên giảm khi tiếp tục sử dụng thuốc. Trong một số trường hợp xuất hiện tiêu chảy nghiêm trọng có biến chứng như mất nước và rối loạn cân bằng điện giải. Bệnh nhiễm melanin kết tràng (melanosis coli) hiếm khi quan sát thấy trên lâm sàng. Rối loạn hệ gan mật Ít gặp (>1/1000 và < 1/100): Tăng enzym gan huyết thanh. Rối loạn da và mô dưới da Thường gặp (>1/100 và < 1/10): Ngứa, ban da, chàm eczema. Các rối loạn khác Có thể gặp nước tiểu sẫm màu Dữ liệu từ theo dõi hậu mại Rối loạn hệ gan mật Các trường hợp tổn thương gan cấp tính, bao gồm cả tăng enzym gan huyết thanh và các trường hợp viêm gan có liên quan đến diacerein đã được báo cáo trong thời gian hậu mại. Phần lớn các trường hợp này xảy ra trong những tháng đầu tiên khi bắt đầu điều trị. Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng tổn thương gan trên bệnh nhân (xem phần cảnh báo đặc biệt và thận trọng). Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sỹ, dược sỹ khi gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng diacerein có thể gây ra tiêu chảy và giảm kali máu. Cẩn thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu quai và các thiazid) hay với các glycosid tím (digitoxin, digoxin) do làm tăng nguy cơ loạn nhịp (xem phần thận trọng). Nên tránh dùng đồng thời với các thuốc chứa muối, oxid hoặc hydroxid nhôm, canxi và magnesi vì chúng làm giảm hấp thu diacerein. Có thể dùng những chất này vào một thời điểm khác (hơn 2 giờ) sau khi uống Paincerin.

10. Dược lý

Nhóm ATC: M01AX21 Nhóm các thuốc chống viêm khớp và thấp khớp, không steroid. Diacerein là một dẫn xuất anthraquinon có tác dụng chống viêm trung bình. Liều thuốc sử dụng cho tác dụng chống viêm không gây kích ứng dạ dày. Tác dụng của thuốc khởi phát là chậm, thường có tác dụng khi sử dụng đến ngày điều trị thứ 30 và kéo dài đến ngày thứ 45. Do đó, diacerein thường được sử dụng hỗ trợ, kết hợp với các NSAID. Các nghiên cứu trên in vitro cho thấy, tác dụng chống viêm của diacerein là do: Diacerein ức chế đặc tính thực bảo và hóa ứng động của đại thực bào. Ức chế sự hình thành interleukin-1. Giảm hoạt động collagenotylic (phân hủy collagen ở các sụn khớp). Trong một số mô hình nghiên cứu, diacerein kích thích quá trình tổng hợp proteoglycan, glycosaminoglycan và acid hyaluronic, Các nghiên cứu trên động vật cũng cho thấy diacerein có tác dụng làm giảm sự thoái hóa sụn. Một nghiên cứu mù đôi ngẫu nhiên giữa nhóm sử dụng giá được và nhóm sử dụng diacerin (nghiên cứu ECHODIAH) được tiến hành trên 507 bệnh nhân bị viêm xương khớp đã cho thấy diacerein làm chậm đáng kể sự thoái hóa sụn.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng khi quá liều: Tiêu chảy nặng có thể xảy ra. Xử trí: Điều trị triệu chứng như bù nước và chất điện giải. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

12. Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
4
0
0
0