Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Có
hộp 1 lọ 50ml
Thuốc Cyramza 500mg/50ml được chỉ định dùng trong điều trị các loại ung thư như ung thư dạ dày, ung thư phổi, ung thư gan,...
Eli Lilly & Company
Hoa Kỳ
24 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Thuốc Cyramza 500mg/50ml được chỉ định dùng trong điều trị các loại ung thư như ung thư dạ dày, ung thư phổi, ung thư gan,...
Liều dùng Ung thư dạ dày và ung thư tế bào biểu mô nối từ dạ dày – thực quản (GEJ) Cyramza kết hợp cùng với paclitaxel: 8 mg/ kg/ ngày và ngày 15 của chu kỳ 28 ngày. Liều duy nhất: 8 mg/ kg/ lần và tiêm 2 tuần/ lần. Ung thư đại trực tràng Liều khuyến cáo: 8 mg/ kg/ lần và tiêm 2 tuần/ lần bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch. Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) Cyramza kết hợp cùng với erlotinib: 10 mg/ kg và tiêm 2 tuần/ lần. Cyramza kết hợp cùng với docetaxel: tiêm 10 mg/ kg vào ngày đầu tiên của chu kỳ 21 ngày. Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) Liều khuyến cáo: 8 mg/ kg và tiêm 2 tuần/ lần. Cách dùng Thuốc được dùng để tiêm truyền qua đường tĩnh mạch.
Mẫn cảm với thành phần Ramucirumab hay bất kỳ thành phần nào khác có trong sản phẩm. Chống chỉ định đối với bệnh nhân bị ung thư phổi không tế bào nhỏ khi có sự xâm nhập của các khối u hay khối u có liên quan đến mạch máu chính.
Sau khi sử dụng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn: Phổ biến: Số lượng tiểu cầu và bạch cầu thấp. Mệt mỏi hay thể trạng yếu. Tiêu chảy, đau bụng. Viêm niêm mạc miệng, chảy máu mũi. Sưng tay và sưng chân do bị giữ nước. Đau đầu, huyết áp cao. Viêm niêm mạc ở đường tiêu hóa và đường hô hấp Protein trong nước tiểu bất thường. Thường gặp: Xuất huyết, thủng loét đường tiêu hóa. Thuyên tắc huyết khối động mạch. Biểu hiện đau cơ tim: tức ngực, nặng ngực. Biểu hiện của đột quỵ: mất thăng bằng, bối rối, khó nói, khó đi lại.
Khi kết hợp cùng với các thuốc này có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc: Aloxi (palonosetron), Bisacodyl, Carafate (sucralfate), Carboplatin, Decadron (dexamethasone), Dexamethasone, Docetaxel, Fluorouracil, Thuốc tiêm (carboxymaltose sắt), Irinotecan, Lasix (furosemide), Methotrexate, Ondansetron, Oxaliplatin, Vitamin B12 (cyanocobalamin), Vitamin B6 (pyridoxine), Warfarin
Đối với phụ nữ mang thai Thuốc không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai và cần có biện pháp tránh thai trong quá trình sử dụng thuốc. Đối với phụ nữ cho con bú Không được cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc và sau 2 tháng kể từ liều cuối cùng.
Dấu hiệu chảy máu dạ dày - đau dạ dày nghiêm trọng, phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa trông giống như bã cà phê; Bất kỳ vết thương nào sẽ không lành; Nhức đầu , nhầm lẫn, thay đổi trạng thái tinh thần, giảm thị lực, co giật (co giật); Buồn nôn nghiêm trọng hoặc liên tục , nôn mửa , hoặc tiêu chảy Tăng cân nhanh chóng, đặc biệt là ở khuôn mặt và phần giữa của bạn; cơ thể Số lượng bạch cầu thấp - sốt, lở miệng, lở da, đau họng , ho, khó thở; Vấn đề về thận - mắt sưng húp, sưng ở mắt cá chân hoặc bàn chân, tăng cân, nước tiểu trông có bọt; Triệu chứng của cục máu đông - tê hoặc yếu đột ngột (đặc biệt là ở một bên của cơ thể), đau đầu dữ dội đột ngột, nói chậm, vấn đề về thị lực hoặc thăng bằng; hoặc là Triệu chứng đau tim - đau ngực hoặc áp lực, đau lan đến hàm hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi. Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm: Vết loét hoặc mảng trắng trong hoặc xung quanh miệng, nướu đỏ hoặc sưng. khó nuốt hoặc nói chuyện, khô miệng, hôi miệng, thay đổi vị giác. Cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi. Tiêu chảy, chán ăn. Chảy máu cam. Số lượng bạch cầu thấp. Huyết áp cao.
Thuốc hầu như không gây ra ảnh hưởng gì nghiêm trọng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Ramucirumab
Ramucirumab là một kháng thể đơn dòng tái tổ hợp, ức chế thụ thể yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu 2 (VEGFR2). Ramucirumab có ái lực cao với VEGFR2, liên kết với nó và ngăn chặn sự ràng buộc của các phối tử VEGFR, VEGF-A, VEGF-C và VEGF-D để ức chế sự kích hoạt của VEGFR2, do đó ức chế sự kích hoạt của ligand tế bào. Ức chế VEGFR2 làm giảm sự tăng trưởng và tăng sinh khối u. Công dụng của Ramucirumab: Ramucirumab được sử dụng để điều trị ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng hoặc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã lan sang các bộ phận khác của cơ thể. Ramucirumab có thể được dùng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc ung thư khác. Ramucirumab thường được chỉ định cho các bệnh nhân khi mà các phương pháp điều trị khác đã thất bại.
Triệu chứng: có thể xảy ra viêm cầu thận cấp. Cách xử trí: Cần phải ngưng truyền thuốc ngay lập tức, có thể thẩm tách máu.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
24 tháng
/5.0