lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/00018918_toulalan_davipharm_6x10_8480_60a3_large_70e19ac3ac_67ba108d4b.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc điều trị viêm dạ dày mạn TOULALAN hộp 6 vỉ x 10 viên nén bao phim

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc cần kê toa

Hoạt chất

Itoprid

Dạng bào chế

hộp 6 vỉ x 10 viên nén bao phim

Công dụng

Chữa trị những triệu chứng về dạ dày - ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn (cảm giác đầy chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn)

Thương hiệu

Davipharm

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Công dụng/Chỉ định

Chữa trị những triệu chứng về dạ dày - ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn (cảm giác đầy chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn)

Liều lượng và cách dùng

Liều uống thông thường cho người lớn là 150 mg itoprid HCl (3 viên) mỗi ngày, chia 3 lần, mỗi lần 1 viên, uống trước bữa ăn. Liều này có thể giảm bớt tùy thuộc vào tuổi tác và bệnh trạng của từng bệnh nhân.

Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú trừ khi thực sự cần thiết.

Thận trọng

Nên lưu ý khi sử dụng vì thuốc này làm tăng hoạt tính của acetylcholin. Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày - ruột. Sử dụng thuốc cho người cao tuổi Vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi giảm nên những tác dụng không mong muốn dễ xảy ra hơn. Do đó, những bệnh nhân cao tuổi sử dụng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện, nên sử dụng những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như giảm liều hoặc ngừng thuốc. Sử dụng trong nhi khoa Độ an toàn của thuốc trên trẻ em vẫn chưa được xác định (còn có ít bằng chứng lâm sàng). Thận trọng về tá dược: Sản phẩm có chứa lactose. Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose,thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng. Sản phẩm có chứa dầu thầu dầu có thể gây đau bụng, tiêu chảy. Sản phẩm có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng. Những thận trọng khi phân phối thuốc: Đối với những thuốc đóng trong vỉ bấm (PTP), hướng dẫn bệnh nhân lấy thuốc ra khỏi bao bì trước khi sử dụng. (Đã có báo cáo rằng nếu tấm PTP bị nuốt, góc sắc nhọn của nó có thể đâm thủng thực quản gây nên biến chứng rất nghiêm trọng).

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Thuốc này chỉ nên sử dụng ở phụ nữ có thai, hoặc ở phụ nữ có thể mang thai chỉ khi lợi ích mong muốn của trị liệu lớn hơn những rủi ro có thể gặp phải (sự an toàn của sản phẩm này ở phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định). Phụ nữ cho con bú: Tốt nhất là không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú, nhưng nếu cần thiết, tránh cho con bú trong quá trình điều trị. (Đã có báo cáo cho thấy itoprid HCl được bài tiết qua sữa ở những thí nghiệm trên động vật (chuột cống).

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng không mong muốn như chóng mặt có thể xảy ra. Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị giảm xuống.

Tác dụng không mong muốn

Tại thời điểm thuốc được cấp phép lưu hành tại Nhật: Những tác dụng không mong muốn được thấy ở 14 (2,45%) trên 572 bệnh nhân (19 trường hợp; 3,32%) Tác dụng không mong muốn chủ yếu là: - Tiêu chảy (4 trường hợp; 0,7%). - Đau đầu (2 trường hợp; 0,35%). - Đau bụng (2 trường hợp; 0,35%). Những bất thường về các dữ liệu xét nghiệm là: - Giảm bạch cầu (4 trường hợp). - Tăng prolactin (2 trường hợp). Tại thời điểm đánh giá lại: Những tác dụng không mong muốn được thấy ở 74 (1,25%) trên 5913 bệnh nhân (104 trường hợp; 1,76%). Những tác dụng không mong muốn chính có bất thường về các dữ liệu xét nghiệm là: - Tiêu chảy (13 trường hợp; 0,22%). - Đau bụng (8 trường hợp; 0,14%).- Táo bón (8 trường hợp; 0,14%). - Tăng AST (GOT) (8 trường hợp; 0,14%). - Tăng ALT (GPT) (8 trường hợp; 0,14%). Những tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng: - Sốc và phản ứng quá mẫn (tỉ lệ mắc chưa được biết): Sốc và phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện, và nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào của sốc và phản ứng quá mẫn, ví dụ như tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mày đay, tái nhợt và toát mồ hôi..., nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp. - Rối loạn chức năng gan và vàng da (tỉ lệ mắc chưa được biết): Rối loạn chức năng gan và vàng da cùng với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP... có thể xuất hiện và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ. Nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp. Những tác dụng không mong muốn khác (AR): 0,1% < AR < 5% - Đường tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng... - Gan: Tăng AST (GOT), tăng ALT (GPT) AR < 0,1% - Triệu chứng ngoại tháp (1): Run rẩy... - Nội tiết (1): Tăng prolactin... - Huyết học (1): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu... - Đường tiêu hóa: Buồn nôn, tăng tiết nước bọt... - Tâm thần: Đau đầu, cảm giác khó chịu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt... - Gan: Tăng γ-GTP, tăng AI-P... - Thận: Tăng BUN, tăng creatinin... - Các loại khác: Đau lưng hoặc ngực, mệt mỏi... Tỉ lệ mắc chưa biết (2) - Quá mẫn (1): Phát ban, mẩn đỏ, ngứa... - Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông. Ghi chú: (1) Tỉ lệ mắc chưa được biết do đây là những báo cáo tự phát. (2) Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào được phát hiện, nên có những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như ngừng dùng thuốc... Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Những thuốc kháng cholinergic: Tiquizium bromide, scopolamine butyl bromide, timepidium bromide... Triệu chứng: Có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ dày - ruột của itoprid (tác dụng cholinergic) Cơ chế: Tác dụng ức chế của những thuốc kháng cholinergic có thể có tác dụng dược lý học đối kháng tác dụng của itoprid

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa: Thành phần dược chất: Itoprid HCl 50 mg Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể M101, povidon (kollidon 30), crospovidon, magnesi stearat, HPMC E6, talc, titan dioxyd, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu.

Dược lý

1. Cơ chế tác dụng Itoprid HCl làm tăng sự giải phóng acetylcholin (ACh) do tác dụng đối kháng với thụ thể D2 dopamin, và ức chế sự phân hủy acetylcholin được giải phóng qua việc ức chế acetylcholin esterase, dẫn đến làm tăng nhu động dạ dày - ruột. 2. Làm tăng nhu động dạ dày - ruột - Làm tăng nhu động dạ dày. Itoprid HCl làm tăng nhu động dạ dày của chó lúc thức, phụ thuộc vào liều. - Tăng khả năng làm rỗng dạ dày. Itoprid HCl làm tăng khả năng rỗng dạ dày ở người, chó, chuột cống. 3. Làm giảm nôn Itoprid HCl ức chế nôn ở chó gây ra bởi apomorphin, tác dụng này phụ thuộc vào liều

Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay