Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Colitis Danapha
Tỏi 70mg
Berberin Clorid 63mg
Nha đảm tử 30mg
Mộc hương 100mg
Cát căn 100mg
2. Công dụng của Colitis Danapha
Thuốc Colitis được chỉ định dùng trong các trường hợp:
Điều trị viêm đại tràng cấp và mãn tính do trực khuẩn lỵ, ký sinh trùng amip với các triệu chứng mót rặn, đau bụng âm ỉ, rối loạn tiêu hóa kéo dài, đầy bụng, ăn khó tiêu, sôi bụng, ợ hơi, tiêu chảy, táo bón, kiết lỵ.
Điều trị rối loạn chức năng đại tràng.
3. Liều lượng và cách dùng của Colitis Danapha
Cách dùng:
Uống nguyên viên, không được bẻ hay nghiền nát viên .
Uống thuốc trước khi ăn 30 phút hoặc sau khi ăn 2 giờ.
Liều dùng:
Người lớn: Mỗi lần 2 viên, ngày 2 - 3 lần Viêm đại tràng mãn tính: Mỗi đợt điều trị 15 ngày, có thể điều trị củng cố 2-3 đợt tùy theo mức độ bệnh. Viêm đại tràng cấp tính: Mỗi đợt điều trị tối thiểu 5 ngày. Rối loạn chức năng đại tràng: Mỗi đợt điều tri từ 7 - 10 ngày. Tré em: Dùng ½ liều người lớn. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Colitis Danapha
Thuốc Colitis chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Colitis Danapha
Chưa có thông tin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Không được dùng.
Thời kỳ cho con bú:
Không được dùng.
Không được dùng.
Thời kỳ cho con bú:
Không được dùng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa ghi nhận được trường hợp nào xảy ra tác dụng không mong muốn trong khi dùng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có thông tin.
10. Dược lý
Dược lực học:
Diệt Amíp, trực khuẩn lỵ, kháng viêm, chống co thắt, giảm đau, điều khí, thanh nhiệt, giải độc, điều hòa chức năng sinh lý dạ dày - ruột.
Bột nha đam tử (Fructus Bruceae javanicae) có tác dụng diệt amip ở dạng hoạt động (Antimicrob Agents Chemother 1988;Nov;32 (11): 1725-9) Dịch chiết tỏi (Bulbus Allii) ức chế sự hoạt động của Amip bằng cách làm cho amip co lại thành khối trũn và mất khả năng sinh sản. (Ann Soc Belg Med Trop 1994; Mar;74(1):51-9). Dịch chiết Bulbus Allii ức chế vi khuẩn E.Coli (J Nutr Sei Vitaminol (Tokyo) 1999).
Mộc hương (Radix Saussureae Extract) giảm co thắt, trợ tiêu hóa, đặc biệt trong trường hợp đầy hơi, ợ hơi. Berberin làm tăng tạm thời trương lực và sự co bóp ruột, kháng viêm, trợ tiêu hóa, diệt amip va lỵ trực khuẩn.
Bột cát căn (Radix Puerariae): Hạ sốt, chữa sốt khát nước, lỵ
Dược động học:
Chưa có thông tin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.