lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp Dicellnase Farma Glow hộp 6 vỉ x 10 viên

Thuốc điều trị viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp Dicellnase Farma Glow hộp 6 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng viêm
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Farma Glow
Số đăng ký:VN-19810-16
Nước sản xuất:Bồ Đào Nha
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Dicellnase Farma Glow

Piroxicam 20 mg

2. Công dụng của Dicellnase Farma Glow

Thuốc Dicellnase 20 mg Farmalabor 6X10 được chỉ định dùng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm và/hoặc giảm đau như: Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp (thoái hóa khớp). Viêm cột sống dính khớp.

3. Liều lượng và cách dùng của Dicellnase Farma Glow

Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Người lớn: 20 mg, ngày một lần. Không dùng quá 20 mg/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Dicellnase Farma Glow

Thuốc Dicellnase 20 mg Farmalabor 6X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau: Quá mẫn với piroxicam. Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp. Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.

5. Thận trọng khi dùng Dicellnase Farma Glow

Người cao tuổi. Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận. Người đang dùng thuốc lợi niệu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Giống như các thuốc ức chế tổng hợp và giải phóng prostaglandin khác, piroxicam gây nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ức chế chuyển dạ, kéo dài thời gian mang thai, và độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai. Không dùng piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ. Thời kỳ cho con bú Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú. Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Dicellnase 20 mg Farmalabor 6X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Trên 15% số người dùng piroxicam có một vài phản ứng không mong muốn, phần lớn thuộc đường tiêu hóa nhưng nhiều phản ứng không cản trở tới liệu trình điều trị. Khoảng 5% phải ngừng điều trị. Thường gặp, ADR >1/100 Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu. Huyết học: Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin. Da: Ngứa, phát ban. Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ. Tiết niệu: Tăng urê và creatinin huyết. Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu. Giác quan: Ù tai. Tim mạch, hô hấp: Phù. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da; viêm gan; chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét, khô miệng. Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy. Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens - Johnson. Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích. Tiết niệu: Tiểu ra máu, protein - niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư. Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm. Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích. Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên. Hiếm gặp, ADR <1/1000 Tiêu hóa: Viêm tụy. Da: Tiêu móng, rụng tóc. Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm. Tiết niệu: Tiểu khó. Toàn thân: Yếu mệt. Giác quan: Mất tạm thời thính lực. Huyết học: Thiếu máu tan máu. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ các tác dụng ngoại ý gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Khi dùng piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại cumarin và các thuốc có liên kết protein cao, cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp. Vì liên kết protein cao, piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương. Không nên điều trị thuốc đồng thời với aspirin, vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9 g aspirin), và không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin, mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn. Khi điều trị thuốc đồng thời với lithi, sẽ tăng độc tính lithi do làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của lithi trong huyết tương. Dùng piroxicam đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương.

10. Dược lý

Dược lực học Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Piroxicam, còn ức chế hoạt hóa của các bạch cầu đa nhân trung tính, ngay cả khi có các sản phẩm cyclooxygenase, cho nên tác dụng chống viêm còn gồm có ức chế proteoglycanase và colagenase trong sụn. Piroxicam không tác động bằng kích thích trục tuyến yên - thượng thận. Piroxicam còn ức chế kết tụ tiểu cầu. Dược động học Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện từ 3 - 5 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn và các thuốc chống acid không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu thuốc. Do piroxicam có chu kỳ gan - ruột và có sự khác nhau rất nhiều về hấp thu giữa các người bệnh, nên thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương biến đổi từ 20 - 70 giờ, điều này có thể giải thích tại sao tác dụng của thuốc rất khác nhau giữa các người bệnh, khi dùng cùng một liều, điều này cũng có nghĩa là trạng thái ổn định của thuốc đạt được sau thời gian điều trị rất khác nhau, từ 4 - 13 ngày. Thuốc gắn rất mạnh với protein huyết tương (khoáng 99%). Thể tích phân bố xấp xỉ 120 ml/kg. Nồng độ thuốc trong huyết tương và trong hoạt dịch xấp xỉ bằng nhau khi ở trạng thái thuốc ổn định (nghĩa là sau 7 - 12 ngày). Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu ở dạng không thay đổi. Chuyển hóa chủ yếu của thuốc là hydroxyl - hóa vòng pyridin, tiếp theo là liên hợp với acid glucuronic, sau đó chất liên hợp này được thải theo nước tiểu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Điều trị thường có tính chất triệu chứng và hỗ trợ. Hiện nay, do thiếu kinh nghiệm về xử trí quá liều cấp, nên không thể biết được hiệu quả và khuyến cáo về tính hiệu quả giải độc đặc hiệu. Tuy vậy, các biện pháp rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ chung cần được áp dụng. Uống than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu piroxicam có hiệu quả, và như vậy sẽ làm giảm thuốc còn lại.

12. Bảo quản

Bảo quản trong hộp kín ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

10
2
0
0
0