lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/562d75ccbae3429e8482fa339227b426.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị viêm khớp, thấp khớp Protamol Mekophar hộp 5 vỉ x 20 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 5 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 5 vỉ x 20 viên
Công dụng
Thuốc Protamol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Giảm đau trong các trường hợp: Viêm khớp, thấp khớp, đau lưng, đau cơ, bong gân, đau do các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau giải phẫu, nhức đầu và các chứng tương tự.
Thương hiệu
Mekophar
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc Protamol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Giảm đau trong các trường hợp: Viêm khớp, thấp khớp, đau lưng, đau cơ, bong gân, đau do các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau giải phẫu, nhức đầu và các chứng tương tự.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Uống thuốc ngay sau bữa ăn. Liều dùng Người lớn Liều thông thường: Uống 1 - 2 viên/lần, ngày 3 lần. Trường hợp mạn tính: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần. Không được dùng thuốc để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Protamol chống chỉ định trong các trường hợp sau: Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, các thuốc kháng viêm không steroid khác hay aspirin (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng Aspirin). Người bệnh bị loét dạ dày - tá tràng tiến triển, bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét da dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận. Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin. Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận). Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
Thận trọng
Paracetamol có thể gây các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Dùng thận trọng ở người cao tuổi, người nghiện rượu. Tránh uống rượu khi dùng thuốc. Không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol. Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong mau, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được. Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng Ibuprofen. Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai, đặc biệt 3 tháng cuối của thai kỳ. Thời kỳ cho con bú Phụ nữ cho con bú nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Protamol bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian máu chảy kéo dài, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu), thiếu máu, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Rượu, isoniazid, các thuốc kháng lao, các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturate, carbamazepine) có thể làm gia tăng nguy cơ độc gan gây bởi paracetamol. Dùng chung phenothiazine với paracetamol có thể dẫn đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng. Metoclopramide có thể làm gia tăng sự hấp thu của paracetamol. Ibuprofen va các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật. Ibuprofen với các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng nguy cơ chảy máu và gây loét. Magnesium hydroxide làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxide cùng có mặt thì không có tác dụng này. Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexate. Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemide và các thuốc lợi tiểu. Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương. Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang sử dụng.
Thành phần
Paracetamol 325mg Ibuprofen 200mg
Dược lý
Dược lực học Phối hợp tác động kháng viêm, giảm đau của Ibuprofen và tác động giảm đau của paracetamol có hiệu quả giảm đau mạnh hơn tác dụng của ibuprofen hoặc của paracetamol liều cao dùng riêng lẻ. Dược động học Chưa có báo cáo.
Quá liều
Khi sử dụng thuốc Protamol bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian máu chảy kéo dài, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu), thiếu máu, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30oC). Tránh ánh sáng.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà