lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/0af590d8fe7d443d9d055fefabc0aed8.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng Dorokit Domesco hộp 1 vỉ x 6 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 1 vỉ x 6 viên
Công dụng
Dorokit được chỉ định để diệt Helicobacter pylori trong bệnh viêm dạ dày mãn tính, bệnh loét dạ dày và tá tràng
Thương hiệu
Domesco
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Dorokit được chỉ định để diệt Helicobacter pylori trong bệnh viêm dạ dày mãn tính, bệnh loét dạ dày và tá tràng
Liều lượng và cách dùng
Dùng uống - Uống một viên Clarithromycin, 1 viên Tinidazol và 1 viên Omeprazol vào buổi sáng và uống thêm một lần tương tự vào buổi tối, trong một tuần. Sau đó tiếp tục dùng riêng Omeprazol theo chỉ dẫn của thầy thuốc
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Clarithromycin, Tinidazol, Omeprazol. - Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú, bệnh rối loạn tạo máu.
Thận trọng
Bệnh nhân đang dùng thuốc không nên uống nước giải khát có cồn vì Tinidazol có thể gây ra các tương tác dạng Disulfiram với rượu. - Thận trọng với người bị suy gan hay suy thận. - Chú ý để chẩn đoán tình trạng viêm đại tràng màng giả ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng thuốc kháng sinh. - Tránh dùng thuốc ở bệnh nhân có rối loạn thần kinh thực thể. * Cảnh giác: - Không dùng thuốc ở bệnh nhân nghi ngờ có tổn thương ác tính ở dạ dày vì Omeprazol có thể làm che giấu triệu chứng và làm chậm chân đoán. - Không nên dùng Clarithromycin ở những bệnh nhân đang điều trị với Terfenadine hay Artemizole, sử dụng đồng thời có thể làm gia tăng nồng độ của các kháng Histamin này trong máu, làm cho khoảng thời gian QT kéo dài hay gây ra rối loạn nhịp tim
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Clarithromycin, Tinidazol và Omeprazol: Các nghiên cứu có kiểm soát đầy đủ chưa được tiến hành đầy đủ ở người. Tuy nhiên các nghiên cứu trên súc vật thuốc có gây độc cho mẹ và bào thai.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Các thành phần của bộ thuốc được ghi nhận là dung nạp tốt trong các thử nghiệm lâm sàng. Các tác dụng phụ thường là nhẹ và thoáng qua. - Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa gồm buồn nôn, nôn, khó chịu trong dạ dày, bất thường về vị giác, chán ăn, táo bón, đầy hơi, và có thể gây tăng thoáng qua các men gan. - Phản ứng quá mẫn, ngứa, phát ban, nổi mề đay được ghi nhận với các tác nhân riêng rẽ. - Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, mệt, lú lẫn, có thể xảy ra trong một vài trường hợp. - Tinidazol có thể giảm bạch cầu hạt thoảng qua. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
* Tương tác với Clarithromycin: - Do Clarithromycin có tác dụng ức chế cytocrom Pas- Với các thuốc trị động kinh, Clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của carbamazepin và phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng. Clarithromycin ức chế chuyển hóa của cisaprid dẫn đến khoảng cách Q - T kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất. Clarithromycin ức chế chuyển hóa trong gan của theophylin và làm tăng nồng độ theophylin trong huyết tương dẫn đến nguy cơ gây ngộ độc. - Thuốc cũng làm giảm sự hấp thụ của zidovudin. Clarithromycin ảnh hưởng đến chuyển hóa của terfenadin dẫn đến tăng tích lũy thuốc này. * Tương tác với Tinidazol: - Cimetidin có thể làm giảm thải trừ Tinidazol ra khỏi cơ thể. Có thể do Cimetidin ức chế chuyển hóa Tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính. - Rifampicin có thể làm tăng thải Tinidazol. Có thể do tăng chuyển hóa Tinidazol ở gan, và làm giảm tác dụng điều trị. * Tương tác với Omeprazol: - Omeprazol không có tương tác quan trọng trên lâm sàng khi được dùng cùng thức ăn, rượu, amoxicillin, bacampicilin, cafein, lidocain, quinidin hay theophylin. Thuốc cũng không bị ảnh hưởng do dùng đồng thời Maalox hay metoclopramid. - Omeprazol có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu. - Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H.pylori 450 Omeprazol ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzym trong cytocrom P. của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ngày Omeprazol ức chế chuyển hóa phenytoin và làm tăng nồng độ của phenytoin trong máu, nhưng liều Omeprazol 20 mg/ngày lại có tương tác yếu hơn nhiều. Omeprazol ức chế chuyển hóa warfarin, nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu. - Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol. - Omeprazol làm giảm chuyển hóa nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin. - Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazol và làm cho nồng độ omeprazol tăng cao gấp đôi.
Thành phần
Mỗi vỉ chứa 2 viên Clarithromycin, 2 viên Tinidazol, 2 viên Omeprazol - Clarithromycin: 250 mg Tá dược: Starch 1500, Tinh bột ngô, Povidon K90, Natri starch glycolat, Avicel PH102, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200, Hydroxypropylmethyl cellulose 15 cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6 cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid, Màu Quinolin yellow lake. - Tinidazol: 500 mg Tá dược: Tinh bột ngô, Avicel PH101, Povidon K90, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Hydroxypropylmethyl cellulose 15 cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6 cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid. - Omeprazol dạng vi hạt 8,5 % tương đương Omeprazol. Tá dược: Magnesi stearat.
Dược lý
* Clarithromycin: Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn, mặc dù có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50s ribosom. Clarithromycin có tác dụng mạnh đối với Moraxella (Branhamella) catarrhalis và Legionella spp. Tác dụng rất mạnh đối với Chlamydia spp, Ureaplasma urealyticum và Mycobacterium avium nội bào (MAI = Mycobacterium avium intracellulaire). Clarithromycin cũng có tác dụng với M. leprae. Trong một vài tài liệu có nói đến tác dụng in vitro với Toxoplasmagondii và có một vài tác dụng với Cryptosporidis. Chất chuyển hóa 14-hydroxy Clarithromycin có hoạt tính và có thể hiệp đồng in vitro với thuốc mẹ để làm tăng đáng kể hoạt tính của Clarithromycin trên lâm sàng đối với Haemophilus influenzae. Chất chuyển hoá có nửa đời từ 4 – 9 giờ. Clarithromycin được dung nạp ở dạ dày – ruột. Clarithromycin có ái lực với CYP 3A– 4 thấp hơn và vì vậy tương tác thuốc ít quan trọng hơn trên lâm sàng. Tuy vậy, Clarithromycin chống chỉ định dùng chung với astemizol, cisaprid và terfenadin. * Tinidazol: Tinidazol là dẫn chất imidazol. Thuốc có tác dụng với cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp.. Cơ chế tác dụng của Tinidazol với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật là thuốc thẩm nhập vào tế bào của vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA. Tinidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu hóa, điều trị áp xe và điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cần mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi. Trên thực tế thường gặp các nhiễm khuẩn hỗn hợp, do vậy cần phải phối hợp Tinidazol với các kháng sinh khác một cách hợp lý để có thể loại trừ được cả các vi khuẩn hiếu khí nghi ngờ. Để phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, có thể phối hợp Tinidazol với gentamicin hoặc Tinidazol với cephalosporin, dùng trước và trong khi phẫu thuật. Không nên dùng thuốc tiếp sau phẫu thuật. Dùng thuốc dự phòng kéo dài không tăng tác dụng phòng ngừa mà còn làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiềm ẩn và kháng thuốc. Nếu nghi ngờ có nhiễm hỗn hợp vi khuẩn kỵ khí và Enterococcus, nên phối hợp Tinidazol với cả gentamicin và ampicillin/cephalosporin, hoặc Tinidazol với vancomycin. Trường hợp nghi ngờ nhiễm các vi khuẩn Gram âm Enterobacteriaceae như Klebsiella, Proteus hoặc Escherichia cùng với các vi khuẩn kỵ khí, nên phối hợp Tinidazol với các cephalosporin thế hệ 1 hoặc 2. Nếu nghi ngờ có các vi khuẩn Enterobacteriaceae khác như Enterobacter, Morganella, Providencia, Serratia trong các nhiễm khuẩn hỗn hợp kỵ khí và hiếu khí, cần phối hợp Tinidazol với cephalosporin thế hệ 3, penicillin và thuốc ức chế beta – lactamase, monobactam và/hoặc gentamicin. Nếu nghi ngờ các vi khuẩn kỵ khí kháng Tinidazol, có thể dùng các thuốc khác thay thế như clindamycin hoặc cloramphenicol, imipenem hoặc phối hợp penicillin và thuốc ức chế beta–lactamase. * Omeprazol: - Omeprazol ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym hydro—kali adenosin triphosphatase (bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày. Tác dụng nhanh, kéo dài nhưng hồi phục được. Omeprazol không có tác dụng lên thụ thể (receptor) acetylcholin hay thụ thể histamin. Đạt tác dụng tối đa sau khi uống thuốc 4 ngày.
Quá liều
- Quá liều Clarithromycin: Ngưng dùng thuốc và cần chăm sóc. - Quá liều Tinidazol: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ: Rửa dạ dày hoặc bằng thẩm tách máu. - Quá liều Omeprazol: Liều uống 1 lần tới 160 mg vẫn được dung nạp tốt. Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà