lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/90992a040dab4da1a1e659e56b9cd420.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/aa1757f323bf4c3588fc75db5add4d93.png
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng Fatodin 40 hộp 100 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
Famotidin
Dạng bào chế
hộp 100 viên
Công dụng
- Loét dạ dày cấp tính lành tính, loét tá tràng cấp tính. - Bệnh trào ngược dạ dày thực quản. - Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hoá (Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết).
Thương hiệu
DHG Pharma
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Loét dạ dày cấp tính lành tính, loét tá tràng cấp tính. - Bệnh trào ngược dạ dày thực quản. - Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hoá (Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết).
Liều lượng và cách dùng
- Loét dạ dày cấp tính lành tính: 1 viên/ ngày vào giờ đi ngủ. - Loét tá tràng cấp tính: 1 viên/ ngày vào giờ đi ngủ, 4 - 8 tuần. - Viêm thực quản có trợt loét kèm theo trào ngược: 1 viên x 2 lần/ ngày, cho tới 12 tuần. - Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết): liều khởi đầu ở người lớn là 20 mg/ lần/ 6 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số người bệnh, liều phải điều chỉnh theo từng người và kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể nâng liều tới 160 mg/ lần cách 6 giờ cho một số người có hội chứng Zollinger - Ellison nặng, dùng đồng thời thuốc chống acid nếu cần. - Người suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 - 48 giờ. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần của thuốc
Thận trọng
- Cần loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi điều trị vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán. - Ở người suy thận (độ thanh thải dưới 10 ml/ phút) cần giảm liều hoặc tăng thời khoảng giữa các liều dùng. - Sau khi điều trị thuốc liên tục 2 tuần mà các triệu chứng không giảm nên ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tuy trên thực nghiệm không thấy thuốc có hại đến thai, nhưng chỉ được dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Famotidin có bài tiết qua sữa mẹ, người mẹ ngừng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu, choáng váng trên một số đối tượng.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, táo bón, tiêu chảy. Ít gặp: sốt, mệt mỏi, suy nhược, loạn nhịp, vàng da ứ mật, enzyme gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng, choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc, đau cơ xương khớp, co giật toàn thân, ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà, co thắt phế quản, mất vị giác, ù tai. Hiếm gặp: Blốc nhĩ thất, đánh trống ngực, giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng, liệt dương, vú to ở đàn ông. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của Famotidin nhưng không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng. Khác với cimetidin và ranitidin, Famotidin không ức chế chuyển hoá hệ enzyme gan cytochrom P450.
Thành phần
Famotidin 40 mg Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose, tinh bột biến tính, avicel, PVP K30, natri laurylsulfat, sodium starch glycolat, magnesi stearat, talc, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd, màu cam E110, oxyd sắt vàng)
Dược lý
Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin ở thụ thể H2 ở tế bào vách, làm giảm tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ngày và đêm, và cả khi bị kích thích do thức ăn, histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của Famotidin phục hồi chậm do thuốc tách chậm khỏi thụ thể. Sau khi uống tác dụng chống tiết bắt đầu trong vòng 1 giờ, tác dụng tối đa trong vòng 1 - 3 giờ. Với liều 20 - 40 mg, thời gian ức chế tiết là 10 - 12 giờ.
Quá liều
- Chưa gặp quá liều cấp. Ở người bệnh tăng tiết dịch vị bệnh lý đã uống tới 800 mg/ ngày chưa thấy xảy ra các biểu hiện ngộ độc nặng. - Khi uống quá liều, loại thuốc chưa hấp thu khỏi đường ruột, điều trị triệu chứng và hỗ trợ, giám sát lâm sàng.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà