lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng MELANKIT hộp 7 vỉ x 6 viên

Thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng MELANKIT hộp 7 vỉ x 6 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Lansoprazol
Dạng bào chế:Viên uống
Công dụng:

Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mãn tính có nhiễm Helicobacter pylori.

Thương hiệu:Mediplantex
Số đăng ký:VD-23104-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của MELANKIT

1. Viên nang cứng Lansoprazol: 30 mg
2. Viên nén bao phim Tinidazol: 500mg
3. Viên nén bao phim Clarithromycin: 500mg
Quy cách: Hộp 7 vỉ, mỗi vỉ chứa:
- 2 viên nang cứng Lansoprazol
- 2 viên nén bao phim Clarithromycin
- 2 viên nén bao phim Tinidazol

2. Công dụng của MELANKIT

Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mãn tính có nhiễm Helicobacter pylori.

3. Liều lượng và cách dùng của MELANKIT

- Uống mỗi lần 1 viên Lansoprazol + 1 viên Tinidazol + 1 viên Clarithromycin x 2 lần/ ngày dùng trong 10 – 14 ngày.
- Uống trước khi ăn sáng một giờ và sau khi ăn tối 2 giờ.

4. Chống chỉ định khi dùng MELANKIT

- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ nhỏ.

5. Thận trọng khi dùng MELANKIT

- Thận trọng khi dùng cho người suy thận, suy gan, cần phải loại trừ ung thư dạ dày, tránh uống rượu khi dùng thuốc.
- Không cắn hoặc nhai vỡ viên thuốc khi dùng.
- Không uống để dự phòng tái phát loét dạ dày tá tràng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

8. Tác dụng không mong muốn

Chán ăn, buồn nôn, nôn, cảm giác khó chịu đường tiêu hoá, vị giác kim loại, tăng men gan thoáng qua, ngứa, mẩn đỏ, mề đay.

9. Tương tác với các thuốc khác

Lansoprazol:
Không nên dùng Lansoprazol cùng với các thuốc được chuyển hóa qua cytochrom P450.
Sucralfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol.
Lansoprazol làm giảm tác dụng của ketoconazol, itraconazol và các thuốc khác có sự hấp thu cần môi trường acid.
Tinidazol:
– Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể. Có thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan nên làm tăng tác dụng điều trị và độc tính.
– Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol. Có thể do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan, làm giảm tác dụng điều trị.
Clarithromycin:
Làm tăng nồng độ trong máu của digoxin, theophylin và một số thuốc được chuyển hóa qua hệ cytochrom P450 như : warfarin,
phenytoin, cyclosporin, cisaprid, …
Tăng tích lũy terfenadin do ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của thuốc này.
Làm tăng hiệu lực của carbamazepin.
Làm giảm nồng độ zidovudin.

10. Dược lý

- Lansoprazol là chất ức chế bơm proton nhằm hạn chế sự tiết acid ở dạ dày.
- Clarithromycin là kháng sinh macrolid, tác động mạnh trên các vi khuẩn gram (+), gram (-), và H.pylori.
- Tinidazol là một nitroimidazol có tác dụng tốt trên vi khuẩn kỵ khí gram (-) như Bacterid, Clostridium, Helicobacter.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

12. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG