- Công dụng/Chỉ định
- Nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, ngứa do nhiễm khuẩn và nấm, viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp.
Điều trị các bệnh nấm ở âm hộ, âm đạo, cũng như bệnh nấm Candida.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng:
Đặt âm đạo.
Liều dùng:
Người lớn:
Với viêm âm đạo cấp tính: mỗi lần 1 viên ( 100mg) , ngày 1-2 lần (sáng và tối), sau 1 viên vào buổi tối trong vòng 6-8 ngày. Sau đó duy trì 1 viên vào buổi tối trong vòng 6-8 ngày.
Viêm âm đạo mạn tính: 1 viên vào buổi tối trong 14 ngày.
Lưu ý khi sử dụng:
Trước khi đặt, để viên thuốc vào ngăn đá tủ lạnh khoảng 5-10 phút, rửa sạch âm đạo, đặt sâu vào âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ.
Để có được kết quả điều trị tốt nhất, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt..
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc (rất hiếm gặp)
Lưu ý đặc biệt và Thận trọng khi dùng:
Tránh quan hệ tình dục trong suốt thời gian điều trị. Để ngăn ngừa tái nhiễm trùng cần chữa trị đồng thời cho bạn tình.
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị nếu không đỡ cần khám lại.
Tránh các nguồn lây nhiễm hoặc tái nhiễm.
Có thể làm giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học (bao cao su, màng ngăn âm đạo) do sự tương tác của viên đạn và màng cao su..
- Thận trọng
- Thuốc không phải để uống, chú ý để xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Metronidazole không được khuyến cáo dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Mặc dù các nghiên cứu ở súc vật không cho thấy tác hại trực tiếp với việc mang thai, sự phát triển của phôi/ bào thai hoặc sự phát triển ở súc vật sơ sinh sau khi sinh.
Phụ nữ cho con bú: Metronidazole có thể đi vào sữa, nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng tới khả năng lái xa và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, rát vùng âm đạo. Nhất là khi có tổn thương hở. Nếu các triệu chứng trên nhẹ, không rõ ràng thì không cần phải ngưng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay fl ucytosin với các loài C. albicans. Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
- Thành phần
- Clotrimazole ...................................................... 100 mg
Metronidazole ..................................................... 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
- Quá liều
- Khi sử dụng quá liều có thể bị giảm bạch cầu và bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, hồi phục khi ngừng điều trị.
- Bảo quản
- Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất