lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/bc3249c5ae804bce80b2b163f3a049ff.png
https://cdn.medigoapp.com/product/1c9275d01e234b4c9706bbc8819eb768.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp Flexilor 4mg hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Các chứng đau và viêm trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và các bệnh nhân viêm cơ xương khác như đau thắt lưng, viêm cột sống cứng khớp, viêm khớp dạng gút.
Thương hiệu
Glenmark
Nước sản xuất
Ấn Độ
Hạn dùng
24 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Các chứng đau và viêm trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và các bệnh nhân viêm cơ xương khác như đau thắt lưng, viêm cột sống cứng khớp, viêm khớp dạng gút.
Liều lượng và cách dùng
Dùng đường uống. Uống ngay trước bữa ăn với nhiều nước. Đối với tất cả các bệnh nhân, nên điều chỉnh liều theo đáp ứng bệnh. Đối với mức độ đau nhẹ và trung bình Liều khuyến cáo là từ 8 – 16mg/ngày, chia làm 2 đến 3 lần. Tổng liều mỗi ngày không được quá 16mg. Đối với viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp Liều khuyến cáo ban đầu là 12mg/ngày, chia làm 2 đến 3 lần. Liều duy trì không được quá 16mg/ngày.
Chống chỉ định
Dị ứng với Lornoxicam hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm (co thắt phế quản, viêm mũi, dị ứng nổi mày đay) với các thuốc chống viêm không steroid khác, gồm cả acid acetyl salicylic. Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hoá, xuất huyết não. Các bệnh nhân bị rối loạn đông máu và chảy máu. Các bệnh nhân bị loét dạ dày hoặc có tiền sử loét dạ dày tái phát. Các bệnh nhân bị suy gan suy thận nặng. Các bệnh nhân bị giảm tiểu cầu. Các bệnh nhân bị suy tim nặng hoặc chưa được kiểm soát. Phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi.
Thận trọng
Bệnh nhân nhi Không nên dùng Lornoxicam cho bệnh nhân nhi. Bệnh nhân cao tuổi Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi, trừ phi dùng cho bệnh nhân suy gan và suy thận, trong các trường hợp này cần giảm liều. Bệnh nhân suy gan Đối với bệnh nhân suy gan, liều khuyến cáo tối đa mỗi ngày là 12mg. Bệnh nhân suy thận Đối với bệnh nhân suy thận, liều dùng khuyến cáo tối đa mỗi ngày là 12mg.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Flexilor 4, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Dung nạp của Lornoxicam giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, với tác dụng không mong muốn được thấy nhiều nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là rối loạn tiêu hoá (đau bụng, đầy hơi, buồn nôn, nôn). Chung: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mất ngon miệng, ra nhiều mồ hôi, giảm cân, phù, phản ứng dị ứng, suy nhược, tăng cân nhẹ. Hệ thần kinh trung ương (CNS): Mất ngủ, trầm cảm. Đường tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, nuốt khó, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, trào ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày có hoặc không chảy máu, viêm thực quản, trực tràng, trĩ, chảy máu trực tràng. Huyết học: Thiếu máu, tụ huyết, kéo dài thời gian chảy máu, giảm tiểu cầu. Gan: Tăng transaminase huyết. Da: Các phản ứng dị ứng da như viêm da, đỏ và ngứa, rụng tóc. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Warfarin và các thuốc chống đông máu: Dùng đồng thời Lornoxicam với các thuốc chống đông máu hay các thuốc ức chế kết tụ tiểu cầu có thể làm tăng thời gian chảy máu. Sulphonyl urea: Dùng đồng thời Lornoxicam có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết. Aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác: Dùng đồng thời Lornoxicam làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của thuốc. Các thuốc lợi tiểu: Dùng đồng thời Lornoxicam làm giảm tác dụng của các thuốc lợi tiểu. Các thuốc chống viêm không Steroid làm giảm tác dụng lợi tiểu của furosemide. Các thuốc ức chế ACE: Dùng đồng thời Lornoxicam làm giảm tác dụng của các thuốc ức chế ACE, có thể dẫn đến nguy cơ suy thận cấp. Lithium: Dùng đồng thời Lornoxicam có thể dẫn đến tăng nồng độ đỉnh Lithium dẫn đến tăng các tác dụng phụ của thuốc. Tránh dùng đồng thời thuốc với lithium nếu không được kiểm tra nồng độ lithium huyết tương thường xuyên. Methotraxate: Dùng đồng thời Lornoxicam làm tăng nồng độ trong huyết thanh của methotraxate. Cần thận trọng nếu dùng cả thuốc chống viêm phi steroid và methotrexate trong vòng 24 giờ. Cimetidine: Làm tăng nồng độ trong huyết thanh của lornoxicam (không thấy có tương tác nào giữa lornoxicam và ranitidin, hay lornoxicam và các thuốc trung hoà acid). Digoxin: Lornoxicam làm giảm độ thanh thải của digoxin qua thận. Cyclosporin: Lornoxicam làm tăng độc tính với thận của cyclosporin. Lornoxicam tương tác với các tác nhân gây cảm ứng và ức chế CYP2C9 isoenzym đã biết như phenytoin, amidarone, miconazole, tranylcypromine và rifampicin.
Thành phần
Lornoxicam 4mg.
Dược lý
Dược lực học Lornoxicam, có tên khác là chlortenoxicam, là thuốc chống viêm không steroid mới thuộc nhóm Oxicam, có tác dụng giảm đau và chống viêm. Giống như các NSAID khác, hoạt động chống viêm và giảm đau của lornoxicam có liên quan đến hoạt động ức chế của thuốc trên prostaglandin và thromboxan tổng hợp thông qua sự ức chế cả hai COX-1 và COX-2. Điều này dẫn đến việc chống viêm, giảm đau, hạ sốt qua trung gian bởi prostaglandin. Tuy nhiên, cơ chế chính xác của lornoxicam, giống như các NSAID khác, chưa được xác định đầy đủ. Dược động học Hấp thu Lornoxicam được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn từ đường tiêu hoá, nồng độ đỉnh trong huyết tương là 270 mcg/l sau khi dùng liều 4mg 2,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của Lornoxicam là 80 - 100%. Không có ảnh hưởng nào của chuyển hoá bước đầu qua gan. Dùng đồng thời Lornoxicam cùng bữa ăn làm Cmax giảm xấp xỉ 30%, Tmax tăng từ 1,5 đến 2,3 giờ, hấp thu của Lornoxicam giảm 20%. Dùng Lornoxicam đồng thời với các thuốc kháng acid không làm ảnh hưởng đến dược động học của thuốc. Phân bố Lornoxicam được tìm thấy trong huyết tương ở dạng không đổi và ở dạng chuyển hoá hydroxylat. Giống như các oxicam khác, liên kết với protein huyết tương của Lornoxicam là 99%. Thể tích phân bố biểu kiến của Lornoxicam thấp (0,2L/kg). Tuy nhiên, nó dễ dàng thâm nhập vào các khoang kẽ quanh mạch, bao gồm cả hoạt dịch. Đối với các bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp, trong hoạt dịch của khớp gối bị viêm, tỷ lệ của nồng độ Lornoxicam trong hoạt dịch/ nồng độ Lornoxicam trong huyết tương là khoảng 0,5% sau khi dùng liều 4mg mỗi ngày 2 lần trong 5 ngày. Chuyển hoá Lornoxicam chuyển hoá mạnh ở gan thành chất chuyển hoá không có hoạt tính 5’hydroxy-lornoxicam. Lornoxicam được chuyển hoá bởi cytochrome P4502C9. Chất chuyển hoá hydroxyl không có tác dụng dược lý. Do đó những người có đa hình gen chuyển hoá thuốc nhanh và chậm, ở những người chuyển hoá thuốc chậm có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ Lornoxicam trong huyết tương. Bài tiết Gần 51% lượng thuốc đánh dấu phóng xạ được bài tiết qua phân và 42% thuốc được bài tiết qua thận ở dạng chuyển hoá không có hoạt tính. Thời gian bán huỷ của thuốc là 3 - 4 giờ. Độ thanh thải đường uống của Lornoxicam cho những bệnh nhân khoẻ mạnh tình nguyện dùng 4 - 8mg mỗi ngày 2 lần từ 1,5 đến 3,4L/ giờ.
Quá liều
Dùng Lornoxicam quá liều có thể gây ra buồn nôn, nôn, chóng mặt, mất điều hoà cơ thể, hôn mê và co cứng, tổn thương gan và thận, rối loạn đông máu. Trong trường hợp dùng quá liều, cần ngưng thuốc ngay. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng cho bệnh nhân. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Bảo quản không quá 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm. Để ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
24 tháng
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà