lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/9fd807fe7e2b4798b0f4af5357558a4a.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/076b5be7e3d7472f907e53db6eb69a03.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/4f9e7378d18542b4aa1b4a6056297418.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/fa993da5b7e845859c113032d57d89e0.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Thumbnail 4
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc dùng trong các loại động kinh Valparin-200 Torrent hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Dùng trong động kinh cơn vắng ý thức, co giật ở trẻ, động kinh giật cơ, động kinh co giật toàn thể, động kinh co cứng, sốt co giật.
Thương hiệu
Torrent Pharmaceuticals
Nước sản xuất
Ấn Độ
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Dùng trong động kinh cơn vắng ý thức, co giật ở trẻ, động kinh giật cơ, động kinh co giật toàn thể, động kinh co cứng, sốt co giật.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Nên dùng cùng với thức ăn. Liều dùng Người lớn 600 mg/ngày, tăng dần 200 mg/3 ngày cho đến khi hiệu quả, thường là 1000-2000 mg/ngày hay 20-30 mg/kg. Trẻ > 20 kg 400 mg hay 10-15 mg/kg/ngày, tăng dần cho đến liều tối ưu, thường là 20-30 mg/kg/ngày. Theo dõi cẩn thận khi dùng trên 50 mg/kg/ngày.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Thai kỳ. Porpyrin niệu. Suy gan, viêm gan cấp/mạn, đặc biệt là viêm gan do thuốc.
Thận trọng
Trẻ em dưới 3 tuổi. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng: Phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo
Tác dụng không mong muốn
Buồn nôn, nôn, khó tiêu, an thần, run, nhức đầu, co giật nhãn cầu, nhìn đôi, choáng váng, hồng ban, rụng lông tóc, giảm tiểu cầu & tổn thương gan.
Tương tác thuốc
Thuốc an thần kinh, IMAO, chống trầm cảm khác. Thuốc chống đông, salicylate, phenytoin, lamotrigine, chống co giật, cimetidine.
Thành phần
Sodium Valproate 200 mg
Dược lý
Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc) Hấp thu Valparin 200 alkalets hoà tan trong pH kiềm của dịch tiêu hoá, vì vậy hấp thu của thuốc bị chậm hơn 1 giờ so với viên nén thông thường hoặc viên quy ước. Tuy nhiên hoạt chất của thuốc được hấp thu đồng đều. Nồng độ đỉnh của valproate trong huyết thanh xuất hiện sau 3- 4 giờ. Sinh khả dụng của Sodium valproate tương tự với viên nén quy ước sodium valproate. Nhưng tần suất gặp tác dụng phụ do kích thích đường tiêu hoá giảm đáng kể. Phân bố Thể tích phân bố (Vd) của valproate là khoảng 0,1 đến 0,4 L/kg. Valproic acid xuất hiện trong sữa mẹ với nồng độ thấp bằng 3% nồng độ thuốc trong huyết thanh. 90% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Chuyển hoá và thải trừ Valproate chủ yếu được chuyển hoá ở gan. Các đường chuyển hoá chính là qua đường glucoronic, beta oxy hóa vi lạp thể và oxi hoá vi lạp thể. Những chất chuyển hoá chính là glucuronide liên hợp, 2-propyl-3-keto-pentanoic acid và 2 propyl hydroxypentanoic acid. Các chất chuyển hoá chủ yếu được bài tiết qua thận. - Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể) Natri Valproate là thuốc chống động kinh, có tác dụng chủ yếu trên hệ thống thần kinh trung ương. Valproate có thể tác dụng chống động kinh theo 2 cơ chế: Tác dụng trực tiếp liên quan đến nồng độ valproate trong huyết tương và trong não. Tác dụng gián tiếp thông qua các chất chuyển hóa của valproate trong não, bằng cách tác động lên chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gamma-aminobutyric (GABA). Valproate có thể làm tăng nồng độ GABA do ức chế chuyển hóa GABA hoăc tăng hoạt tính của GABA ở sau synap. Valproate làm giảm các giai đoạn trung gian của giấc ngủ cùng với sự gia tăng giấc ngủ chậm.
Quá liều
Các trường hợp quá liều do vô tình hay cố ý đã được báo cáo. Ở nồng độ thuốc trong huyết tương cao gấp 5-6 lần nồng độ trị liệu, hầu như không xảy ra triệu chứng gì khác ngoài buồn nôn, nôn và chóng mặt. Trong trường hợp quá liều với lượng lớn, nghĩa là nồng độ trong huyết tương cao gấp 10 đến 20 lần nồng độ trị liệu, có thể xảy ra sự ức chế thần kinh trung ương nặng và có thể suy hô hấp. Tuy nhiên các triệu chứng thường thay đổi và co giật cũng đã được báo cáo trong trường hợp nồng độ trong huyết tương rất cao. Một số trường hợp tử vong đã xảy ra khi dùng quá liều với lượng lớn. Thường có sự hồi phục hoàn toàn sau khi điều trị bao gồm gây nôn, rửa dạ dày, hỗ trợ thông khí và những biện pháp hỗ trợ khác.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà