- Công dụng/Chỉ định
- Hạ sốt, giảm đau trong các trường hợp: cảm cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật…
- Liều lượng và cách dùng
- Liều điều trị thông thường mỗi lần từ 10 – 15 mg/kg cân nặng và mỗi ngày 60 mg/kg cân nặng.
Khoảng cách giữa các liều dùng thuốc là từ 4 đến 6 giờ và không được quá 5 lần trong 1 ngày, tốt nhất là từ 3 đến 4 lần.
Đối với trẻ em từ 1 đến dưới 2 tuổi: mỗi lần uống 1⁄2 gói.
Đối với trẻ em từ 2 đến 3 tuổi: mỗi lần uống 3⁄4 gói.
Đối với trẻ em từ 3 đến 6 tuổi: mỗi lần uống 1 gói.
Đối với trẻ em từ 6 đến 9 tuổi: mỗi lần uống 1,5 gói.
Đối với trẻ em từ 9 đến 12 tuổi: mỗi lần uống 2 gói.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Paracetamol.
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, suy gan.
Người bệnh thiếu hụt glucose– 6– phosphate dehydrogenase.
- Thận trọng
- rước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc Acepron cho người bị suy giảm chức năng gan, cần phải theo dõi chức năng gan, thận và tăng khoảng cách giữa các liều.
Khi dùng thuốc Acepron cho người bệnh có thiếu máu từ trước, bạn cần phải thận trọng vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có nồng độ cao methemoglobin trong máu.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Bạn nên thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ.
Khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không thấy có báo cáo trong các tài liệu tham khảo được.
- Tác dụng không mong muốn
- Hiếm gặp các tai biến dị ứng như ban đỏ, nổi mề đay. Ngưng dùng thuốc khi thấy xuất hiện các biểu hiện này.
– Dùng liều cao và kéo dài có thể gây tổn thương ở gan.
– Vài trường hợp hiếm thấy giảm tiểu cầu.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Isoniazid, Alcool, các thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) có thể làm gia tăng nguy cơ độc gan gây bởi Paracetamol.
– Dùng chung Phenothiazin với Paracetamol có thể dẫn đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.
– Metoclopramid có thể làm gia tăng sự hấp thu của Paracetamol.
- Thành phần
- Mỗi gói 1,5 g chứa:
Paracetamol 250 mg
Tá dược vừa đủ 1 gói
- Dược lý
- Thuốc Acepron không có tác dụng điều trị viêm. Ngoài ra, thuốc Acepron không gây ra tình trạng kích ứng hay xuất huyết tiêu hóa nên thường được sử dụng thay thế cho thuốc Aspirin trong trường hợp giảm đau, hạ sốt.
Ở liều điều trị, thuốc Acepron gần như không tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm mất cân bằng acid – base trong dạ dày.
Thuốc Acepron chỉ tác động đến cyclooxygenase prostaglandin của hệ thần kinh trung ương mà không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân. Vì vậy, thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng đông máu và thời gian đông máu.
- Quá liều
- *Quá liều:
+ Paracetamol có thể do dùng một liều cao duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều cao Paracetamol (7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều cao của thuốc.
*Xử lí:
+ Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống và điều trị hỗ trợ tích cực.
+ Sử dụng thuốc giải độc: N– acetylcystein, Methionin.
+ Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thụ Paraceamol.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
- Hạn dùng
- Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất