lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc gan mật Livetin-EP hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc gan mật Livetin-EP hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh gan, mật
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Thương hiệu:Korea E-Pharm Inc.
Số đăng ký:VN-16217-13
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Livetin-EP

Cardus marianus 200 mg
Vitamin B1 4 mg
Vitamin B6 4 mg
Vitamin PP 12 mg
Calcium Pantothenate 8 mg

2. Công dụng của Livetin-EP

Viêm gan mãn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan và nhiễm độc gan.
Rối loạn chức năng gan gây mệt mỏi, chán ăn, kém tiêu hóa, giảm thị lực.

3. Liều lượng và cách dùng của Livetin-EP

Cách dùng
Dùng đường uống. Uống thuốc sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều lượng thông thường cho người lớn là uống 1 viên mỗi lần, 2 - 3 lần mỗi ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh phù hợp tùy theo lứa tuổi, tình trạng bệnh lý và theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Trẻ em cần dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Livetin-EP

- Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
- Người bị suy gan, suy thận nặng hoặc động kinh.
- Người đang điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch.

5. Thận trọng khi dùng Livetin-EP

Trong trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc nên ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.
Trẻ em dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và dưới sự giám sát của người lớn.
Bệnh nhân đang điều trị bằng liệu pháp đặc biệt, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
Như khuyến cáo chung cho phụ nữ mang thai khi sử dụng thuốc luôn hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ đang trong thời kỳ nuôi con bú, khi cần thiết sử dụng thuốc nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ để cân nhắc lợi ích của mẹ và nguy cơ cho trẻ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Cho đến nay chưa có báo cáo về tác dụng của Livetin-EP khi được kê toa. Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Khả năng tương tác, chuyển hóa của thuốc thấp do thuốc được thải trừ chủ yếu bởi lọc tiểu cầu thận và thải trừ hoàn toàn qua nước tiểu. Không chắc có những tương tác mang ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
Livetin-Ep không tương tác dược động học với các thuốc điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính như Alpha-interferon hay Lamivudine khi dùng đồng thời với 1 trong 2 loại thuốc này. Không có tác dụng nào mang ý nghĩa lâm sàng đáng kể do tương tác gây nên ở bệnh nhân uống Livetin-EP đồng thời với thuốc ức chế miễn dịch (ví dụ Cyclosposin A).
Cho đến nay chưa thấy báo cáo về tương tác thuốc hoặc thực phẩm với Livetin-Ep. Nhưng bệnh nhân cũng cần nói với thầy thuốc nếu muốn dùng phối hợp Livetin-Ep với thuốc nào đó.

10. Dược lý

Thuốc có tác dụng hướng gan.
Cardus marianus extract được chiết từ cây Silybum marianum, là một loại thảo dược được dùng để điều trị các bệnh về gan từ nhiều thế kỷ trước, có hoạt chất là các Silymarin. Silymarin là hỗn hợp các polyphenolic flavonoid có tác dụng bảo vệ tế bào gan và chức năng của cấu trúc xung quanh và bên trong tế bào gan, giúp gan hoạt động hiệu quả hơn và tăng hiệu quả thải độc của gan.
Tác dụng bảo vệ tế bào gan đã được chứng minh không chỉ trong các thử nghiệm dùng những tác nhân cổ điển tấn công lên gan như carbon tetrachlorid, thioacetamid, D-galactosamin, alcohol ethylic..., mà còn trên các tổn thương nặng ở gan gây bởi phalloidin, a-amanatin và Frog Virus 3 (FV3). Silymarin gồm 6 thành phần chính là: Silybin A, Silybin B, isosilybin A; isosilybin B; silychristin; và silydianin.
Thiamine nitrate kết hợp với adenosin triphosphat trong gan, thận và bạch cầu để hình thành diphosphat (thiamine pyrophosphate), dạng thiamine có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbonhydrate làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
Pyridoxine hydrochloride: khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành hoặc nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP) trong cơ thể. NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa - khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid. Trong các phản ứng đó các coenzym này có tác dụng như những phân tử vận chuyển hydro.
Calcium pantothenate cần thiết cho sự acetyl hóa (hoạt hóa nhóm acyl) trong tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ carbonhydrate, tổng hợp và thoái biến acid béo, tổng hợp sterol và nội tiết tố steroid, porphyrin, acetylcholin. Nó cũng cần thiết cho chức năng bình thường của mô.
Cyanocobalamin tạo thành coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng trong cơ thể. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylmethionin từ homocystein. Cyanocobalamin bảo vệ nhu mô gan.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng
Cao Cardus marianus và các Vitamin nhóm B (Vitamin B1, B6, B12, Nicotinamide, và Canxi Pantothenate) là tương đối không độc. Các triệu chứng quá liều chủ yếu biểu hiện trên tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
Xử trí khi quá liều
Khi bị quá liều phải theo dõi bệnh nhân và áp dụng biện pháp điều trị hỗ trợ thông thường nếu cần.

12. Bảo quản

- Tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.
- Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY