lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc gan mật Philiver hộp 60 viên

Thuốc gan mật Philiver hộp 60 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh gan, mật
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Công dụng:

Điều trị hỗ trợ bệnh gan mạn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan, bệnh nhiễm độc gan

Thương hiệu:Phil Inter Pharma
Số đăng ký:VD-19217-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Philiver

Mỗi viên nang mềm chứa:
Hoạt chất:
Cao Carduus marianus 200mg
(tương đương Silymarin 140mg, Silybin 60mg)
Thiamin nitrate 8mg
Pyridoxine hydrocloride 24mg
Riboflavin 8mg
Nicotinamide 24mg
Calci pantothenate 16mg
Tá được: Dầu đậu nành, dầu lecithin, dầu cọ, sáp ong trắng, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, ethyl vanilin, titan dioxyd, màu vàng số 4, màu vàng số 5, màu đỏ số 40, màu xanh dương số 1, nước tinh khiết.

2. Công dụng của Philiver

Điều trị hỗ trợ trong các bệnh sau: bệnh gan mạn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan, bệnh nhiễm độc gan.

3. Liều lượng và cách dùng của Philiver

Liều thông thường ở người lớn là mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên.
Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.

4. Chống chỉ định khi dùng Philiver

- Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan nặng.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Xuất huyết động mạch.
- Hạ huyết áp nặng.

5. Thận trọng khi dùng Philiver

- Dùng thuốc theo đúng liều lượng đã được chỉ dẫn.
- Trẻ em dùng thuốc phải có sự theo dõi của cha mẹ.
- Nếu xảy ra các phản ứng dị ứng, phải ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Nếu các triệu chứng không được cải thiện dù đã dùng thuốc được một tháng, phải ngưng dùng và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Thuốc này có chứa phẩm màu vàng số 4 (tartrazin). Nếu bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với thành phần này, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
- Khi sử dụng nicotinamide với liều cao cho những trường hợp: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
- Calci pantothenate có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ nên dùng thuốc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

8. Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng có hại của thuốc rất hiếm gặp như: ban da, ngứa, mày đay, buồn nôn và nôn.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Pyridoxine làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
- Pyridoxine có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
- Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
- Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
- Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
- Sử dụng nicotinamide đồng thời với chất ức chế men khử HGM - CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).
- Sử dụng nicotinamide đồng thời với thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
- Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamide.
- Sử dụng nicotinamide đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
- Không nên dùng đồng thời nicotinamide với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
- Không dùng calci pantothenate cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác.
- Không dùng calci pantothenate trong vòng 1 giờ sau khi dùng succinylcholin, vì calci pantothenate có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của succinylcholin.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

11. Bảo quản

Trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(11 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

9
2
0
0
0