lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/20221013_130711_168731_cong_dung_thuoc_Mec_max_1800x1800_c916dcd284.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/00020700_mecabamol_750mg_hataphar_6x10_9017_60f5_large_7b9f03bfd7.webp
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc giảm các cơn đau Mecabamol 750mg hộp 6 vỉ x 10 viên
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc giãn cơ
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
methocarbamol
Dạng bào chế
hộp 6 vỉ x 10 viên
Công dụng
Điều trị ngắn hạn làm giảm triệu chứng của các bệnh lý cơ xương cấp tính liên quan đến co thắt cơ vân gây đau.
Thương hiệu
DP Hà Tây
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị ngắn hạn làm giảm triệu chứng của các bệnh lý cơ xương cấp tính liên quan đến co thắt cơ vân gây đau.
Liều lượng và cách dùng
+ Người lớn: Liều khởi đầu là 2 viên/lần, 4 lần/ngày. Liều duy trì sau 2 — 3 ngày: khoảng 4g/ngày. Liễu dùng có thé được điều chỉnh với mức đáp ứng điều trị đạt được là 1 viên/lần, 3 lần/ngày. + Người cao tuổi: Liều dùng ban đầu bằng nửa liều tối đa của người lớn, có thể giảm liều đủ đạt đáp ứng điều trị. + Trẻ em: Không dùng thuốc cho trẻ em + Bệnh nhân suy gan, thận: Nên tăng khoảng cách thời gian giữa hai lần dùng thuốc. Không dùng quá liều khuyến cáo. Thời gian điều trị: phụ thuộc vào các triệu chứng gây ra bởi sự gia tăng trương lực cơ, nhưng không được vượt quá 30 ngày.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc. Bệnh nhân hôn mê hoặc tiền hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh
Thận trọng
Bệnh nhân suy gan, thận. Thuốc nên uống vào buổi trưa và buổi tối do có thể gây buồn ngủ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai. Do chưa được biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng được
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp (> 1/100): Đau đầu Hiếm gặp (1/10.000 đến < 1/1000): Nhức đầu, chóng mặt Sốt, phù nề Rôi loạn tiêu hóa Phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban da, nổi mề đay) Rối loạn mắt Viêm kết mạc với nghẹt mũi Rất hiếm (<1/10.000): Buôn nôn và ói mửa, rối loạn hệ thần kinh Nhìn mờ, buồn ngủ, run, co giật Rồi loạn tâm thần Bồn chồn, lo lắng, hoang mang, chán ăn Da và các rối loạn mô dưới da Máu và hệ thông bạch huyết: Giảm bạch cầu, rối loạn hệ thống tim mach, Flushing, chậm nhịp tim, hạ huyếtáp và ngắt. Phản ứng phản vệ Rối loạn tiêu hóa, vàng đa (bao gồm vàng da ứ mật) Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, mất trí nhớ, song thị, rung giật nhãn cầu, mất ngủ, co giật Da, rối loạn các mô dưới da, và đặc biệt có vị giác kim loại.
Tương tác thuốc
Methocarbamol có thể làm tăng tác dụng của thuốc ức chế thần kinh trung ương và các chất kích thích bao gồm rượu, barbiturat, thuốc gây mê, thuốc gây chán ăn, thuốc hướng tâm thần, thuốc kháng cholinergic, tránh phối hợp cùng Methocarbamol ức chế tác dụng của Pyridostigmin bromid nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh nhược cơ dùng thuốc kháng cholinesterase. Methocarbamol có thể gây nhiễu màu sắc làm thay đổi kết quả một số xét nghiệm sàng lọc 5 axit hydroxyindolacetic (5-HIAA) sử dụng nitrosoaphthol thuốc thử và xét nghiệm tầm soát axit vanillymandelic tiết niệu (VMA) theo phương pháp Gitlow.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa: Methocarbamol 750 mg (Tá dược gồm: crospovidon, copovidon, magnesi stearat, avicel PH | 02, colloidal silicon dioxid, opadry white).
Dược lý
- Dược lực học: Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ. Methocarbamol có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thân kinh trung ương, đặc biệt là các neuron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chê co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ. Liều sử dụng thông thường của methocarbamol không làm giảm sức cơ bình thường cũng như phản xạ cơ. Methocarbamol không có tác dụng trực tiếp lên cơ chế co bóp của cơ vân, các bản vận động cơ hoặc các sợi thần kinh vận động. Methocarbamol ở liều không gây độc còn có cả tác dụng lên hệ thần kinh phần trên tủy. - Dược động học: + Hấp thu: Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa, xuất hiện trong máu sau khi uống 10 phút và nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 1-3 giờ. + Phân bố: Methocarbamol được phân phối rộng rãi ở thận, gan, phôi, não, lách, cơ xương. + Chuyển hóa: Tác dụng dược lý xuất phát từ được chất không biến đổi và chỉ có tỷ lệ nhỏ được chuyển hóa thành guaifenesin. + Thải trừ: Nửa đời của methocarbamol là 2 giờ, thải trừ nhanh chóng và gần như hoàn toàn trong nước tiểu. Khoảng một nửa liều uống được thải trừ qua nước tiêu trong vòng 4 giờ, chỉ một phần nhỏ trong số đó được thải trừ dưới dạng methocarbamol không thay đổi. Người cao tuổi: Thời gian bán thải của methocarbamol tang nhẹ so với bệnh nhân trẻ tuổi. Ngoài ra tỉ lệ liên kết với protein huyết tương giảm nhẹ (41-43% so với 46-50%). Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải của methocarbamol cũng bị giảm khoảng 40% so với một người bình thường Bệnh nhân suy gan: Ở những bệnh nhân bị xơ gan thứ phát lạm dụng rượu, tổng độ thanh thải trung bình của methocarbamol giảm khoảng 70% so với một người bình thường (11,9 lít/giờ) và thời gian bán thải kéo dài đến khoảng 3,4 giờ. Tỷ lệ methocarbamol gắn với protein huyết tương bị giảm xuống còn khoảng 40-45% so với 46-50% ở độ tuổi và cân nặng của người bình thường.
Quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, ngủ gà, nhìn mờ, hạ huyết áp, co giật và hôn mê.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà