lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/t_16_acf004ac9b.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình Tydol codeine 500mg/8mg hộp 10 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng
Tydol Codeine dược chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để giảm đau cấp tính ở mức độ trung binh khi các thuốc giảm đau khác như acetaminophen hay ibuprofen (đơn dộc) không có tác dụng, ví dụ: đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau răng, đau sau phẫu thuật, đau do thần kinh, đau do chấn thương, đau trong thấp khớp.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì của sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Tydol Codeine dược chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để giảm đau cấp tính ở mức độ trung binh khi các thuốc giảm đau khác như acetaminophen hay ibuprofen (đơn dộc) không có tác dụng, ví dụ: đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau răng, đau sau phẫu thuật, đau do thần kinh, đau do chấn thương, đau trong thấp khớp.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng dường uống, uống với nước. Liều dùng: Khoảng thời gian điều trị giảm đau nên giới hạn dưới 3 ngày và trong trường hợp không dạt được hiệu quả giảm đau, bệnh nhân/nguời chăm sóc bệnh nhân nên đến gặp bác sỹ để đuợc tư vấn, Người lớn: 1 hoặc 2 viên mỗi 4-6 giờ với liều tối đa là 8 viên trong thời gian 24 giờ. Trẻ em từ 12-18 tuổi: 1 hoặc 2 viên mỗi 6 giờ với liều tối đa la 8 viên trong thời gian 24 giờ. Liều dùng của codein tùy thuộc vào khối lượng cơ thể (0,5-1mg/kg) Trẻ em dưới 12 tuổi: Tydol Codeine không được khuyến cáo để điều trị giảm đau do nguy cơ ngộ độc opioid bởi các thay đổi không thể dự đoán truớc trong quá trình chuyển hóa codein thành morphin (xem phần Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc).
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Suy hô hấp, bệnh gan, thiếu G6PD. Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú (xem phần Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú). - Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh. - Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi. - Trẻ em từ ở đến 18 tuổi vừa thực hiện thủ thuật cắt amidan và/hoặc nạo VA để điều trị hội chứng ngưng thờ khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở do các bệnh nhân này có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng (xem phần Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc).
Thận trọng
- Không nên dùng chung với thuốc khác chứa acetaminophen. - Sử dụng kéo dài và liều cao acetaminophen có thể gây thương tổn tế bào gan. Thận trọng cho người bệnh đường hô hấp như hen phế quản, người có tiến sử nghiện thuốc. Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất acetaminophen: Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại từ da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất codein Chuyển hóa qua CYP2D6 - Codein dược chuyển hóa thành morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6 tại gan. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, bệnh nhân sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Ước tính có đến 7% dân số da trắng có thể thiếu hụt enzym này. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với dự kiến. Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opiold bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Trong các trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp, có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong. Tỉ lệ ước tính người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh trong các chủng tộc khác nhau được tóm tắt trong bảng dưới đây - Bệnh nhân suy giảm chức năng hô hấp: Codein không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp trên và phổi, đa chấn thương hay vừa trải qua phẫu thuật lớn. Các yếu tố này có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng của ngộ độc morphin. - Sử dụng sau phẫu thuật cho trẻ em: Đã có báo cáo trong các y văn được công bố rằng việc sử dụng codein được dùng cho trẻ em vừa thực hiện thủ thuật cắt amidan và/ hoặc nạo V.A để điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở có thể gây ra các phản ứng có hại hiếm gặp nhưng đe dọa đe dọa tính mạng, thậm chí tử vong. Tất cả bệnh nhân này đều sử dụng codein theo mức liều quy định, tuy nhiên đã có bằng chứng cho thấy những trẻ này mang gen chuyển hóa codein sang morphin mạnh hoặc siêu nhanh. - Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như acetaminophen và ibuprofen không có hiệu quả. - Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất. - Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ có các vấn đề liên quan đến hô hấp.
Tác dụng không mong muốn
- Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, phát ban ở da và ngứa. Những tác dụng phụ khác như nôn ra máu, loét dạ dày hoặc tá tràng, giữ nước, thiếu máu và tăng men gan đã được báo cáo. - Như các thuốc NSAID khác, meloxicam có thể gây chóng mặt, buồn ngủ hoặc nhìn mờ ở một số người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với những thuốc kháng acid, cimetidin, digoxin và furosemide không có ảnh hưởng gì đáng kể về tương tác dược động học giữa các thuốc. - Các thuốc ức chế tổng hợp Prostaglandin khác (PSI) bao gồm glucocorticoid và salicylat: Không nên dùng đồng thời các thuốc PSI với nhau vì có thể làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa do tác động hiệp lực. Không nên dùng cùng lúc meloxicam với các thuốc NSAID. Dùng đồng thời aspirin (1000mg 3 lần/ngày) cho người tình nguyện khỏe mạnh có khuynh hướng gia tăng AUC (10%) và Cmax (24%) của meloxicam. Chưa biết được ý nghĩa lâm sàng của tương tác này. - Các thuốc chống đông đường uống, thuốc chống ngưng tập tiểu cầu, heparin dùng đường toàn thân, thuốc tan huyết khối và các chất ức chế tái hấp thu seretonin có chọn lọc (SSRIs): tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu. Nếu phải phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ. - Lithium: Các NSAID làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương. - Methotrexat: Các NSAID có thể làm giảm bài tiết methotrexat ở ống thận do đó làm gia tăng nồng độ của methotrexat trong huyết tương. - Dụng cụ ngừa thai: Các NSAID được ghi nhận làm giảm hiệu quả ngừa thai của vòng tránh thai đặt trong tử cung. - Thuốc lợi tiểu: Dùng chung với các thuốc NSAID có nhiều khả năng đưa đến suy thận cấp ở những bệnh nhân mất nước. Bệnh nhân dùng meloxicam với thuốc lợi tiểu cần được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận trước khi điều trị. - Thuốc trị cao huyết áp (chẹn beta, ức chế men chuyển, giãn mạch, lợi tiểu): Điều trị bằng NSAID làm giảm hiệu quả của thuốc trị cao huyết áp do ức chế các prostaglandin gây giãn mạch. - Các NSAID và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-II cũng như các thuốc ức chế ACE có tác dụng hiệp đồng làm giảm độ lọc cầu thận. Ở những bệnh nhân trước đây hoặc hiện đang bị suy thận có thể dẫn đến suy thận cấp. - Cholestyramine liên kết với meloxicam trong ống tiêu hóa dẫn đến thải trừ meloxicam nhanh hơn. - Độc tính trên thận của cyclosporin có thể tăng lên do các tác động trung gian prostaglandin ở thận của NSAID. Trong điều trị phối hợp, nên theo dõi chức năng thận. - Không thể loại trừ tương tác với các thuốc trị tiểu đường dạng uống.
Thành phần
Hoạt chất: Acetaminophen 500mg, codein phosphat 8mg. Tá dược: Tinh bột tiền hồ hóa, tinh bột ngô, silic oxyd dạng keo khan, povidon K30, gelatin, natri starch glycolat, talc, magnessi stearat, opadry II white, opadry II yellow.
Bảo quản
Để thuốc nơi khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Hạn dùng
Xem trên bao bì của sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà