lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/8359295aa86b441c9f66b2d90119db64.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/8000bc7037564b8cbef3bef5350c1297.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/dcba4ba8d38a45eaa1afed6cc3e84f3c.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc giảm đau do co thắt tiêu hoá Talroma hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Công dụng
Đau do co thắt trong rối loạn trương lực cơ trơn hệ tiêu hóa: Co thắt dạ dày, ruột. Hội chứng ruột bị kích thích, cơn đau quặn bụng, sự kết dính sau phẫu thuật, điều trị hỗ trợ, giảm co thắt và giảm đau trong soi, sinh thiết, đặt catheter. Những cơn đau do co thắt cấp tính trong các bệnh cảnh sau: Co thắt đường mật do tắc mật, sỏi mật, sỏi thận và sỏi niệu quản, bệnh viêm túi mật, hoặc sau phẫu thuật đường mật, viêm bể thận, kích thích bàng quang, giảm các triệu chứng đau, đái dắt, đái buốt trong viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Các trường hợp co thắt tử cung: Thống kinh, đau bụng kinh, dọa sảy thai, co cứng tử cung, đau vùng khung chậu, cơn đau khi chuyển dạ.
Thương hiệu
Korea Prime Pharm
Nước sản xuất
Hàn Quốc
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Đau do co thắt trong rối loạn trương lực cơ trơn hệ tiêu hóa: Co thắt dạ dày, ruột. Hội chứng ruột bị kích thích, cơn đau quặn bụng, sự kết dính sau phẫu thuật, điều trị hỗ trợ, giảm co thắt và giảm đau trong soi, sinh thiết, đặt catheter. Những cơn đau do co thắt cấp tính trong các bệnh cảnh sau: Co thắt đường mật do tắc mật, sỏi mật, sỏi thận và sỏi niệu quản, bệnh viêm túi mật, hoặc sau phẫu thuật đường mật, viêm bể thận, kích thích bàng quang, giảm các triệu chứng đau, đái dắt, đái buốt trong viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Các trường hợp co thắt tử cung: Thống kinh, đau bụng kinh, dọa sảy thai, co cứng tử cung, đau vùng khung chậu, cơn đau khi chuyển dạ.
Liều lượng và cách dùng
Cơn đau bán cấp hoặc điều trị duy trì 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày. Liều dùng có thể tăng giảm tùy theo tuổi và triệu chứng của người bệnh
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân bị chứng hẹp ở đường tiêu hóa do những kích thích từ bên ngoài. Bệnh nhân bị phì đại ruột kết. Bệnh nhân bị quá mẫn với thuốc này. Bệnh nhân bị suy thận nặng.
Thận trọng
Cho những bệnh nhân bị bệnh tăng nhãn áp hoặc bị phì đại tuyến tiền liệt mà không có phản ứng kháng tiết cholin. Nếu có phản ứng phụ trên hệ tiêu hóa nên tránh uống lúc đói và khoảng cách uống xa hơn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có bằng chứng thuốc gây nhiễm độc thai hay quái thai. Cho dù vậy, chỉ dùng thuốc khi cân nhắc thực sự cần thiết (không dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ) Không dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có tác động nào đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc được ghi nhận khi sử dụng thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Buồn nôn, nôn, táo bón,... hiếm khi xảy ra. Nếu thấy các phản ứng dị ứng như ngứa, ban đỏ xảy ra thì phải ngừng dùng thuốc
Tương tác thuốc
Khi thuốc này dùng với liều tối đa cho bệnh nhân đang điều trị với thuốc hạ huyết áp, có thể làm tăng hiệu quả của thuốc hạ huyết áp.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa: Hoạt chất: Tiropramide HC1 100mg Tá dược: Microcrystalline cellulose, Corn starch, Povidone, Carboxymethylcellulose Calcium, Light anhydrous silicic acid. Magnesium stearate, Hydroxypropylmethyl cellulose 2910, Polyethyleneglycol 6000, Titanium dioxide.
Dược lý
Dược lực học Tiropramide có tác dụng chống co thắt phổ rộng trên cơ trơn của đường tiêu hóa, đường tiết niệu và hệ sinh dục. Thuốc ít có hiệu quả trên cơ trơn mạch máu. Trái ngược với papaverine, tiropramide không phải là chất ức chế men phosphodiesterase. Do đó, cơ chế tác động của tiropramide là hoàn toàn khác với cơ chế tác động của papaverine lên cơ trơn. Tiropramide không phải là một chất chẹn hạch (ganglionic blocker) và thuốc cũng không phải là một chất đối kháng canxi trên kênh canxi. Tiropramide có ái lực rất thấp đối với calmodulin. Tác dụng chống co thắt cơ trơn của tiropramide không phụ thuộc vào calmodulin. Tiropramide làm tăng nồng độ cAMP nội bào bởi vì thuốc hoạt hóa sự tổng hợp cAMP và kích thích sự gắn kết của ion Ca++ với hệ lưới cơ tương. Sự hoạt hóa sinh tổng hợp cAMP và sự cô lập nội bào của ion canxi có lẽ là cơ chế về mặt phân tử để giải thích về tác động chống co thắt của tiropramide. Dược động học Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và phân bố rộng rãi khắp các mô trong cơ thể. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan và được đào thải qua thận dưới dạng chuyển hóa và một lượng nhỏ được thải trừ qua phân.
Bảo quản
Trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà